Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 CD năm 2022-2023
Trường THPT Trần Hưng Đạo
-
Câu 1:
Tất cả các chất xung quanh chúng ta đều được tạo nên từ
A. các nguyên tử của các nguyên tố hóa học;
B. các phân tử nước;
C. các phân tử oxi;
D. các hạt α.
-
Câu 2:
Tính chất (vật lí và hóa học) của chất được quyết định bởi
A. công thức phân tử của chất;
B. cấu tạo của chất;
C. khối lượng của chất;
D. kích thước của chất.
-
Câu 3:
Nguyên tử trung hòa về điện vì
A. được tạo nên bởi các hạt không mang điện.
B. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
C. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.
D. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt neutron.
-
Câu 4:
Loại hạt mang điện trong nguyên tử là
A. hạt nhân
B. electron và neutron
C. electron và proton
D. proton và neutron
-
Câu 5:
Hạt được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử là
A. electron
B. proton
C. neutron
D. hạt nhân
-
Câu 6:
Một nguyên tử kali có 19 electron ở lớp vỏ. Điện tích hạt nhân của nguyên tử kali là
A. – 19 eo
B. 0
C. + 19 eo
D. + 38 eo
-
Câu 7:
Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Khối lượng nguyên tử vô cùng nhỏ. Đơn vị của khối lượng nguyên tử là amu.
B. Khối lượng nguyên tử vô cùng nhỏ. Đơn vị của khối lượng nguyên tử là kg.
C. Khối lượng nguyên tử vô cùng lớn. Đơn vị của khối lượng nguyên tử là amu.
D. Khối lượng nguyên tử vô cùng lớn. Đơn vị của khối lượng nguyên tử là kg.
-
Câu 8:
Một loại nguyên tử cacbon trong nguyên tử có 6 elctron và 7 neutron. Khối lượng nguyên tử xấp xỉ
A. 6 amu
B. 7 amu
C. 12 amu
D. 13 amu
-
Câu 9:
Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, được tạo nên chỉ từ 1 electron và 1 proton. Các phát biểu về nguyên tử hydrogen này như sau:
1) Đây là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết cho đến nay.
2) Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 2 amu.
3) Hạt nhân nguyên tử có khối lượng gấp khoảng 1818 lần khối lượng lớp vỏ.
4) Kích thước nguyên tử bằng kích thước của hạt nhân.
Phát biểu sai là
A. 1, 2
B. 2, 3
C. 1, 4
D. 2, 4
-
Câu 10:
Cho các nguyên tử X, Y, Z biết:
Nguyên tử X có 6 electron; 6 proton và 6 neutron.
Nguyên tử Y có 6 electron; 6 proton và 7 neutron.
Nguyên tử Z có 7 electron; 7 proton và 7 neutron.
Các nguyên tử cùng thuộc một nguyên tố hóa học là:
A. X và Y;
B. Y và Z;
C. X và Z;
D. X, Y và Z.
-
Câu 11:
Nguyên tử potassium (K) có 19 electron; 19 proton và 20 neutron. Số hiệu nguyên tử của K là
A. ZK = 20;
B. ZK = 19;
C. ZK = 39;
D. ZK = 38.
-
Câu 12:
Kí hiệu nguyên tử AZX cho biết
A. kí hiệu hóa học của nguyên tố (X);
B. số hiệu nguyên tử (Z);
C. số khối (A);
D. Cả A, B và C đều đúng.
-
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Những nguyên tử có cùng số electron thuộc cùng một nguyên tố hóa học;
B. Hai nguyên tử A và B đều có số khối là 14. Vậy hai nguyên tử này thuộc cùng một nguyên tố hóa học;
C. Những nguyên tử có cùng số neutron thuộc cùng một nguyên tố hóa học;
D. Cả A, B và C đều sai.
-
Câu 14:
Theo chiều từ hạt nhân ra ngoài lớp vỏ, các electron được sắp xếp vào các lớp electron. Kí hiệu của các lớp thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư lần lượt là
A. A, B, C, D;
B. V, X, Y, Z,
C. K, L, M, N
D. M, N, O, P
-
Câu 15:
Theo chiều từ hạt nhân ra ngoài lớp vỏ, các electron được sắp xếp vào các lớp electron. Kí hiệu của các lớp thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư lần lượt là
A. A, B, C, D;
B. V, X, Y, Z,
C. K, L, M, N
D. M, N, O, P
-
Câu 16:
Lớp M có tối đa số electron là
A. 2
B. 8
C. 18
D. 32
-
Câu 17:
Phát biểu đúng khi nói về mô hình nguyên tử hiện đại là
A. Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt trời.
B. Electron chuyển động rất nhanh, không theo những quỹ đạo xác định trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân với xác suất tìm thấy giống nhau.
C. Electron chuyển động rất nhanh, không theo những quỹ đạo xác định trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân với xác suất tìm thấy khác nhau.
D. Electron chuyển động rất nhanh, theo những quỹ đạo xác định trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân với xác suất tìm thấy khác nhau.
-
Câu 18:
Theo mô hình Rutherford – Bohr: Theo chiều từ hạt nhân ra ngoài lớp vỏ
A. năng lượng của các electron giảm dần;
B. năng lượng của các electron không đổi;
C. năng lượng của các electron tăng dần;
D. khối lượng của các electron tăng dần;
-
Câu 19:
Nguyên tử Li (Z = 3) có 2 electron ở lớp K và 1 electron ở lớp L. Theo mô hình Rutherford – Bohr, so sánh năng lượng của electron giữa hai lớp đúng là
A. Năng lượng của electron ở lớp K cao hơn năng lượng của electron ở lớp L;
B. Năng lượng của electron ở lớp K thấp hơn năng lượng của electron ở lớp L;
C. Năng lượng của electron ở lớp K bằng năng lượng của electron ở lớp L;
D. Cả A, B và C đều sai.
-
Câu 20:
Các electron trong lớp vỏ nguyên tử được phân bố vào các lớp và phân lớp dựa theo
A. năng lượng;
B. khối lượng;
C. kích thước;
D. thể tích.
-
Câu 21:
Số lượng AO trong lớp electron thứ n (n ≤ 4) là
A. 2n2
B. n2
C. 2n
D. 2n
-
Câu 22:
Số electron tối đa trên mỗi phân lớp ns; np; nd; nf lần lượt là
A. 1; 4; 9; 16
B. 2; 8; 18; 32
C. 1; 3; 5; 7
D. 2; 6; 10; 14
-
Câu 23:
Khẳng định nào sau đây là sai?
Kí hiệu 2p5 cho biết
A. phân lớp 2p có 5 electron;
B. phân lớp này ở lớp L;
C. phân lớp này có 1 electron độc thân;
D. phân lớp 2p đã bão hòa.
-
Câu 24:
Nguyên tử X có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. Khẳng định sai là
A. Nguyên tử X có 16 electron;
B. Phân lớp 3p của nguyên tử X chưa bão hòa;
C. Nguyên tử X có 6 electron ở lớp ngoài cùng;
D. Nguyên tử X có 4 lớp electron.
-
Câu 25:
Nguyên tử N có Z = 7. Số electron độc thân trong nguyên tử N là
A. 7
B. 5
C. 3
D. 1
-
Câu 26:
Cho nguyên tử Ca có Z = 20. Nguyên tử Ca nhường 2 electron để trở thành ion Ca2+. Biết cấu hình electron của ion được thiết lập bằng cách nhận hoặc nhường electron bắt đầu từ phân lớp ngoài cùng của cấu hình electron nguyên tử tương ứng.
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 4p2
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
D. 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
-
Câu 27:
Các nguyên tố hóa học được sắp xếp vào bảng tuần hoàn dựa theo nguyên tắc
A. Các nguyên tố hóa học được sắp xếp từ trái sang phải và từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của nguyên tử;
B. Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron được xếp vào cùng một hàng;
C. Các nguyên tố mà nguyên tử có số electron hóa trị như nhau được xếp vào cùng một cột;
D. Cả A, B và C đều đúng.
-
Câu 28:
Cho cấu hình electron nguyên tử của K là 1s22s22p63s23p64s1. Vị trí của K trong bảng tuần hoàn là
A. ô số 19, chu kì 1, nhóm IVA;
B. ô số 19, chu kì 4, nhóm IA;
C. ô số 19, chu kì 4, nhóm IB;
D. ô số 19, chu kì 1, nhóm IVB.
-
Câu 29:
Nguyên tố Y ở chu kì 3 nhóm VA. Cấu hình electron nguyên tử của Y là
A. 1s22s22p63s23p5
B. 1s22s22p63s23p3
C. 1s22s22p63s23p63d54s2
D. 1s22s22p63s23p63d34s2
-
Câu 30:
Dựa theo cấu hình electron, các nguyên tố hóa học được phân loại thành
A. các nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm;
B. các nguyên tố nhóm A, nhóm B;
C. các nguyên tố s, p;
D. các nguyên tố s, p, d, f.
-
Câu 31:
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17. X thuộc khối nguyên tố
A. s
B. p
C. d
D. f
-
Câu 32:
Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử là
A. bán kính nguyên tử;
B. độ âm điện;
C. năng lượng ion hóa;
D. điện tích hạt nhân.
-
Câu 33:
Cặp electron liên kết trong nguyên tử nào dưới đây không bị lệch về phía nguyên tử nào?
A. NH3
B. H2O
C. H2
D. CO2
-
Câu 34:
So sánh bán kính nguyên tử của X (Z = 11), Y (Z = 12) và T (Z = 14) đúng là
A. X < Y < T
B. X < T < Y
C. Y < T < X
D. T < Y < X
-
Câu 35:
Cho các đặc trưng sau:
(1) Dễ nhường electron.
(2) Dễ nhận electron.
(3) Oxide cao nhất có tính base.
(4) Oxide cao nhất có tính acid.
Những đặc trưng thuộc về phi kim là
A. (1), (4)
B. (2), (4)
C. (2), (3)
D. (1), (3)
-
Câu 36:
Cho nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng và lớp sát ngoài cùng là 4s24p65s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. ô thứ 10, chu kì 5, nhóm IIA
B. ô thứ 38, chu kì 5, nhóm IIA
C. ô thứ 28, chu kì 2, nhóm VA
D. ô thứ 28, chu kì 5, nhóm IIA
-
Câu 37:
Cho nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng và lớp sát ngoài cùng là 4s24p65s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. ô thứ 10, chu kì 5, nhóm IIA
B. ô thứ 38, chu kì 5, nhóm IIA
C. ô thứ 28, chu kì 2, nhóm VA
D. ô thứ 28, chu kì 5, nhóm IIA
-
Câu 38:
Y thuộc chu kì 5, nhóm IIA. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của Y lần lượt là
A. YO, YOH
B. Y2O, YOH
C. Y2O5, Y(OH)2
D. YO, Y(OH)2
-
Câu 39:
Oxide cao nhất của X khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh. Tỉ lệ nguyên tử X với oxygen trong oxide cao nhất của X là 1 : 1. X thuộc nhóm
A. IIA
B. IIIA
C. VA
D. VIIA
-
Câu 40:
Cho 5,6 gam oxide của kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại X là
A. Mg
B. Ca
C. Ba
D. Sr