Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 12 năm 2020
Trường THPT Phan Ngọc Hiển
-
Câu 1:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng:
A. 700nm
B. 30nm
C. 11nm
D. 300nm
-
Câu 2:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử?
A. AABb
B. AaBB
C. AAbb
D. AaBb
-
Câu 3:
Loại ARN nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin?
A. mARN
B. tARN
C. rARN
D. mARN và tARN
-
Câu 4:
Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'XGA5'. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là:
A. 5'UXG3'
B. 5'GXU3'
C. 3'XGU5'
D. 3'TXG5'
-
Câu 5:
Đối tượng chủ yếu được Menden tiến hành thí nghiệm để tìm ra quy luật di truyền là:
A. ruồi giấm
B. cà chua
C. bí ngô
D. đậu Hà lan
-
Câu 6:
Bộ NST trong tế bào của người mắc hội chứng Đao có 47 chiếc NST đơn, được gọi là:
A. thể tam bội
B. thể ba nhiễm
C. thể bốn nhiễm
D. thể một nhiễm
-
Câu 7:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho phép lai: AA x Aa. Xác định kiểu hình ở đời con?
A. 100% đỏ
B. 3 đỏ: 1 vàng
C. 1 đỏ: 1 vàng
D. 100% vàng
-
Câu 8:
Mã di truyền có tính thoái hoá là hiện tượng
A. có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một axit amin.
B. có nhiều axit amin được mã hoá bởi một bộ ba.
C. có nhiều bộ hai mã hoá đồng thời nhiều axit amin.
D. một bộ ba mã hoá một axit amin.
-
Câu 9:
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:
A. sự mềm dẻo kiểu hình
B. sự thích nghi kiểu gen
C. sự mềm dẻo kiểu gen
D. sự thích nghi của sinh vật
-
Câu 10:
Đột biến điểm là đột biến:
A. liên quan đến một gen trên nhiễm sắc thể
B. xảy ra ở đồng thời nhiều điểm trên gen
C. liên quan đến một cặp nu trên gen
D. ít gây hậu quả nghiêm trọng
-
Câu 11:
Ở đậu Hà lan bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Kết luận nào sau đây về số lượng ở các thể đột biến là chính xác?
A. Số NST ở thể tứ bội là 16
B. Số NST ở thể một là 7
C. Số NST ở thể ba nhiễm kép là 16
D. Số NST ở thể tam bội là 15
-
Câu 12:
Cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E. coli gồm các thành phần theo trật tự:
A. vùng khởi động – vùng vận hành – cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)
B. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành - cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)
C. vùng vận hành - vùng khởi động – cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành - cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)
-
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường
B. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen
C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
D. Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường
-
Câu 14:
Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phối với ngô hạt trắng thu được F1: 9/16 ngô hạt trắng: 6/16 ngô hạt vàng: 1/16 ngô hạt đỏ. Tính trạng màu sắc ngô di truyền theo quy luật:
A. liên kết gen
B. tương tác bổ sung
C. tương tác cộng gộp
D. phân ly độc lập
-
Câu 15:
Ở cà chua, A: quy định quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả bầu dục. Các gen phân ly độc lập và tác động riêng rẽ. Để F1 có 4 kiểu hình với tỷ lệ: 3 quả đỏ, tròn: 3 quả đỏ, bầu dục: 1 quả vàng, tròn: 1 quả vàng, bầu dục. Kiểu gen của P phải là:
A. AaBb x AaBb
B. AaBB x AaBb
C. AABB x aabb
D. AaBb x Aabb
-
Câu 16:
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
B. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc
C. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế
D. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
-
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen có thể xảy ra ngay cả khi có hoặc không có tác nhân gây đột biến
B. Hóa chất 5-Brôm Uraxin gây đột biến thay thể một cặp G-X thành một cặp A-T
C. Trong cùng một cơ thể, khi có tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều có tần số đột biến như nhau
D. Đột biến thay thế một cặp nucleotit thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến mất một cặp nucleotit
-
Câu 18:
Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này là:
A. làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng
B. làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài
C. làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể
D. gây chết cho cơ thể mang NST đột biến
-
Câu 19:
Thể tự đa bội là dạng đột biến làm tăng
A. bộ NST của loài theo hệ số 3n, 4n, 5n
B. bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong 1 tế bào.
C. bộ NST của loài lên 3n, 4n, 5n
D. 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n.
-
Câu 20:
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 1
C. 3, 2, 4, 1
D. 2, 1, 3, 4
-
Câu 21:
Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P: AabbDd x AaBbDd, thu được đời con gồm:
A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình
B. 18 kiểu gen và 6 kiểu hình
C. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình
D. 18 kiểu gen và 8 kiểu hình
-
Câu 22:
Gen đa hiệu là:
A. nhiều gen quy định sự phát triển của một tính trạng
B. một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau
C. một gen ảnh hưởng đến sự phát triển của 1 tính trạng
D. một gen quy định sự tổng hợp của một chuỗi polypeptit
-
Câu 23:
Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường quy định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất 190cm với cây thấp nhât được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ
A. 7/64
B. 7/4
C. 7/32
D. 35/128
-
Câu 24:
Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen hoàn toàn là:
A. làm tăng biến dị tổ hợp
B. đảm bảo sự di truyền từng nhóm gen quý
C. tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tái tổ hợp với nhau
D. cho phép lập bản đồ gen
-
Câu 25:
Một loài thực vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1?
A. \(\frac{{\underline {aB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {ab} }}{{ab}}\)
B. \(\frac{{\underline {Ab} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{aB}}\)
C. \(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}\)
D. \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}\)
-
Câu 26:
Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây không đúng?
A. Ở châu chấu, XX – cái, XO – đực
B. Ở ruồi giấm, XX – đực, XY – cái
C. Ở gà, XX – trống, XY – mái
D. Ở lợn, XX – cái, XY – đực
-
Câu 27:
Tiến hành các phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) thu được kết quả như sau:
Lai thuận: P: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm → F1: 100% lá xanh.
Lai nghịch: P: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh → F1: 100% lá đốm.
Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào?
A. 100% lá xanh
B. 5 lá xanh: 3 lá đốm
C. 1 lá xanh: 1 lá đốm
D. 3 lá xanh: 1 lá đốm
-
Câu 28:
Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen a nhiều hơn alen A 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.
II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen a có 500 nuclêôtit loại T thì alen A có 502 nuclêôtit loại A
III. Chuỗi polipeptit do alen a và chuỗi polipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
IV. Nếu alen a dài hơn alen A 3,4A0 thì chứng tỏ alen a nhiều hơn alen A 1 nuclêôtit.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 29:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu nào sau đây:
(1) Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN
(2) Enzim nối ligaza chi tác động lên 1 trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.
(3) Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
(5) Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 30:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Mạch 1 của gen có G/X = 3/4.
(2) Số liên kết hiđrô của gen là 4050.
(3) Mạch 2 của gen có T = 2A.
(4) Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 1/3.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 31:
Khi nào thì cụm gen cấu trúc (Z, Y, A) trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?
A. Khi prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành
B. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ
C. Khi môi trường tế bào có lactôzơ
D. Khi môi trường tế bào không có lactôzơ
-
Câu 32:
Dịch mã là quá trình gì?
A. tổng hợp ARN
B. tự tái bản
C. tổng hợp chuỗi polipeptit
D. nhân đôi ADN
-
Câu 33:
Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thể tự đa bội phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật
B. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể tự đa bội lẻ
C. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển mạnh, chống chịu tốt
D. Các thể đa bội lẻ vẫn có khả năng sinh sản bình thường
-
Câu 34:
Ở sinh vật nhân thực, tâm động có nhiễm sắc thể như thế nào?
A. có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thể và làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau
B. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân
C. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi
D. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào
-
Câu 35:
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng khởi động là nơi
A. prôtêin ức chế liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế
C. chứa thông tin mã hóa axit amin trong phân tử prôtêin
D. ARN - pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
-
Câu 36:
Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng. Giả sử khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên được F1, cho F1 giao phối với cá thể khác F2 thu được kết quả: 21% thấp-tròn và 4% thấp-bầu dục. Cho biết quá trình giảm phân tạo noãn và tạo hạt phấn diễn ra giống nhau, hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số trao đổi chéo f giữa các gen?
A. Ab/aB, f = 40%
B. AB/ab, f = 20%
C. AB/ab, f = 40%
D. AB/aB, f = 20%
-
Câu 37:
Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do yếu tố nào quy định?
A. hai cặp nhân tố di truyền quy định
B. hai nhân tố di truyền khác lọai quy định
C. một cặp nhân tố di truyền quy định
D. một nhân tố di truyền quy định
-
Câu 38:
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng một cặp A - T thì số liên kết hidro như thế nào?
A. Tăng 1
B. Tăng 2
C. Giảm 1
D. Giảm 2
-
Câu 39:
Trong quá trình nhân đôi của ADN NST diễn ra trong pha nào?
A. M của chu kỳ tế bào
B. S của chu kỳ tế bào
C. G1 của chu kỳ tế bào
D. G2 của chu kỳ tế bào
-
Câu 40:
Cho P: aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỷ lệ kiểu hình ở con lai: A - bbD - eeff là:
A. 1/4
B. 1/8
C. 1/16
D. 3/32