Đề thi giữa HK2 môn Địa Lý 6 năm 2021
Trường THCS Tân Phú
-
Câu 1:
Lượng mưa trung bình năm ở nước ta rơi vào khoảng:
A. 1300 – 1800mm
B. 1400 – 1900mm
C. 1500 – 2000mm
D. 1600 – 2100mm
-
Câu 2:
Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở:
A. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây
B. Nửa cầu Nam và nửa cầu Đông
C. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông.
D. Nửa cầu Nam và nửa cầu Tây
-
Câu 3:
Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường:
A. Kinh tuyến.
B. Kinh tuyến gốc.
C. Vĩ tuyến.
D. Vĩ tuyến gốc.
-
Câu 4:
Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường:
A. Kinh tuyến.
B. Kinh tuyến gốc.
C. Vĩ tuyến.
D. Vĩ tuyến gốc.
-
Câu 5:
Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằng:
A. 0o
B. 30o
C. 90o
D. 180o
-
Câu 6:
Mỏ không phải mỏ nội sinh là:
A. Vàng, bạc
B. Đồng, chì
C. Đồng, sắt
D. Than đá, cao lanh
-
Câu 7:
Ở nước ta khoáng sản Apatit tập trung chủ yếu ở:
A. Thái Nguyên
B. Lào Cai
C. Cao Bằng
D. Quảng Ninh
-
Câu 8:
Tầng có độ cao trung bình khoảng 16km là tầng:
A. Tầng đối lưu
B. Tầng bình lưu
C. Tầng ion
D. Tầng ô dôn
-
Câu 9:
Khối khí lạnh hình thành ở:
A. Trên các biển
B. Trên vùng núi cao
C. Vùng vĩ độ cao
D. Vùng vĩ độ thấp
-
Câu 10:
Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đai khí áp cao?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 11:
Khả năng thu nhận hơi nước của không khí càng nhiều khi:
A. Nhiệt độ không khí tăng
B. Không khí bốc lên cao
C. Nhiệt độ không khí giảm
D. Không khí hạ xuống thấp
-
Câu 12:
Chọn câu đúng nhất. Khoáng sản là gì?
A. Các tích tụ tự nhiên của khoáng vật
B. Các loại đá và khoáng vật có ích
C. Các loại đá do nhiều loại khoáng vật khác nhau
D. Các loại nham thạch từ các trận động đất
-
Câu 13:
Loại khoáng sản không phải khoáng kim loại màu là:
A. than đá
B. đồng
C. chì
D. vàng
-
Câu 14:
Tầng đối lưu là tầng khí quyển nằm:
A. sát mặt đất
B. giữu tầng ion và nhiệt
C. dưới tầng cao của khí quyển
D. trên tầng cao của khí quyển
-
Câu 15:
Thời tiết là hiện tượng khí tượng xảy ra trong một thời gian:
A. ngắn nhất định không thay đổi
B. ngắn nhất định ở một nơi
C. xảy ra khắp mọi nơi và không thay đổi.
D. dài và trở thành quy luật
-
Câu 16:
Ở nước ta có hoạt động của gió hành tinh:
A. Gió biển
B. Gió Mậu dịch
C. Gió đất
D. Gió mùa
-
Câu 17:
Trên Trái Đất, nước ngọt chiếm bao nhiêu trong toàn bộ khối lượng nước trên Trái Đất?
A. 2%
B. 3%
C. 4%
D. 5%
-
Câu 18:
Trong các thành phần của không khí chiếm tỉ trọng lớn nhất là:
A. Khí cacbonic
B. Khí nito
C. Hơi nước
D. Oxi
-
Câu 19:
Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm đi:
A. 0,30C.
B. 0,40C.
C. 0,50C.
D. 0,60C.
-
Câu 20:
Khối khí lạnh hình thành ở vùng:
A. Biển và đại dương.Khối khí lạnh hình thành ở vùng:
B. Đất liền.
C. Vùng vĩ độ thấp.
D. Vùng vĩ độ cao.
-
Câu 21:
Dựa vào đặc tính của lớp khí, người ta chia khí quyển ra:
A. 2 tầng
B. 3 tầng
C. 4 tầng
D. 5 tầng
-
Câu 22:
Tầng khí quyển nằm sát mặt đất là:
A. Tầng đối lưu
B. Tầng Ion nhiệt
C. Tầng cao của khí quyển
D. Tầng bình lưu
-
Câu 23:
Tầng đối lưu có độ cao trung bình vào khoảng:
A. 12km
B. 14km
C. 16km
D. 18km
-
Câu 24:
Từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt là:
A. đối lưu, tầng cao của khí quyển, bình lưu.
B. bình lưu, đối lưu, tầng cao của khí quyển.
C. đối lưu, bình lưu, tầng cao của khí quyển.
D. bình lưu, tầng cao của khí quyển, đối lưu.
-
Câu 25:
Việc đặt tên cho các khối khí dựa vào:
A. Nhiệt độ của khối khí.
B. Khí áp và độ ẩm của khối khí.
C. Vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc.
D. Độ cao của khối khí.
-
Câu 26:
Các hiện tượng khí tượng như: mây, mưa, sấm, chớp... hầu hết xảy ra ở:
A. tầng đối lưu.
B. tầng bình lưu.
C. tầng nhiệt.
D. tầng cao của khí quyển.
-
Câu 27:
Các tầng cao của khí quyển không có đặc điểm là:
A. Từ 80km trở lên
B. Không khí cực loãng.
C. Không có quan hệ với đời sống con người
D. Có quan hệ mật thiết với đời sống con người
-
Câu 28:
Tại sao ở các dãy núi cao có sự khác nhau về nhiệt độ dưới chân núi và trên đỉnh núi?
A. Càng lên cao nhiệt độ càng tăng
B. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm
C. Nhiệt độ tăng mạnh khi xuống dốc
D. Trên cao nhận được bức xạ nhiều hơn
-
Câu 29:
Khi đo nhiệt độ không khí người ta phải đặt nhiệt kế:
A. Ngoài trời nắng, cách mặt đất 3m
B. Nơi mát, cách mặt đất 1m
C. Ngoài trời, sát mặt đất
D. Trong bóng râm, cách mặt đất 2m.
-
Câu 30:
Nhiệt độ trung bình ngày là kết quả tổng cộng nhiệt độ 3 lần trong ngày vào các thời điểm:
A. 9 giờ, 16 giờ, 24 giờ
B. 6 giờ, 14 giờ, 22 giờ
C. 5 giờ, 13 giờ, 21 giờ
D. 7 giờ, 15 giờ, 23 giờ