Đề thi giữa HK2 môn GDCD 11 năm 2021-2022
Trường THPT Nguyễn Du
-
Câu 1:
Chế độ xã hội chưa có nhà nước là chế độ
A. phong kiến.
B. tư bản.
C. xã hội chủ nghĩa.
D. nguyên thủy.
-
Câu 2:
Khẳng định nào dưới đây không đúng về tính nhân dân của Nhà nước ta?
A. Nhà nước ta thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân
B. Nhà nước ta là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân lập nên
C. Nhà nước ta do nhân dân tham gia quản lí
D. Nhà nước ta do nhân dân quản lí và ban hành pháp luật
-
Câu 3:
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
B. Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
C. Liên đoàn Lao động Việt Nam
D. Đảng Cộng sản Việt Nam
-
Câu 4:
Sau khi hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, Đảng và Nhà nước ta đã lựa chọn con đường phát triển tiếp theo là đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ nào?
A. Phong kiến lạc hậu
B. Thuộc địa
C. Tư bản chủ nghĩa
D. Nông nghiệp lạc hậu
-
Câu 5:
Hành vi nào dưới đây không phải là hình thức dân chủ trực tiếp?
A. Đại biểu Quốc hội thay mặt nhân dân tham gia xây dựng các đạo luật
B. Ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phường
C. Nhân dân tham gia thảo luận, góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp
D. Nhân dân tham gia giám sát, kiểm tra hoạt động của cơ quan nhà nước ở địa phương
-
Câu 6:
Ý kiến nào dưới đây là đúng về trách nhiệm tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa?
A. Chỉ cán bộ, công chức nhà nước mới có trách nhiệm tham gia xây dựng Nhà nước
B. Xây dựng và bảo vệ nhà nước là trách nhiệm của lực lượng công an nhân dân
C. Mọi công đân đều phải có trách nhiệm tham gia xây dựng và bảo vệ Nhà nước
D. Chỉ lực lượng quân đội nhân dân mới có trách nhiệm xây dựng và bảo vệ nhà nước
-
Câu 7:
Ý nào dưới đây là một trong những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam?
A. Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
B. Là một xã hội mà con người làm theo năng lực hưởng theo lao động.
C. Là một xã hội lấy kinh tế nông nghiệp làm chủ đạo.
D. Là một xã hội phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất tạo ra năng suất lao động cao.
-
Câu 8:
Hành vi nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Anh C không tố giác tội phạm
B. Bác D tuyên truyền và vận động mọi người trong khu phố thực hiện tốt pháp luật
C. Anh G không vi phạm pháp luật
D. Bạn H tham gia vào đội dân quân tự vệ của phường
-
Câu 9:
So với các nền dân chủ trước đây, dân chủ xã hội chủ nghĩa có điểm khác biệt cơ bản nào?
A. Không còn mang tính giai cấp.
B. Là nền dân chủ phi lịch sử.
C. Là nền dân chủ thuần tuý.
D. Là nền dân chủ rộng rãi cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
-
Câu 10:
Chủ trương “hòa nhập nhưng không hoà tan” trong tiến trình hội nhập với văn hóa thế giới thể hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của chủ nghĩa xã hội ở nước ta?
A. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới
B. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
C. Do nhân dân làm chủ
D. Là một xã hộ dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
-
Câu 11:
Khi cán bộ dân số đến một gia đình để tuyên truyền về thực hiện kế hoạch hóa gia đình, nhưng họ không quan tâm và không hợp tác. Theo em, cán bộ dân số nên làm theo cách nào dưới đây?
A. Cán bộ dân số đứng dậy và ra về
B. Phê bình, kỉ luật gia đình đó
C. Vẫn nhiệt tình giải thích, thuyết phục họ hiểu và cộng tác
D. Mời gia đình lên Ủy ban nhân dân xã giải quyết
-
Câu 12:
Hành vi nào dưới đây không phải là dân chủ trong lĩnh vực chính trị?
A. Anh H tham gia bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã
B. Chị C tố cáo hành vi tham nhũng
C. Nhân dân thảo luận đóng góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật
D. Anh B tham gia vào các lễ hội ở địa phương
-
Câu 13:
Nội dung nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Nhà nước nhân dân lao động làm chủ.
B. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
D. Sẵn sàng gây hấn với các quốc gia, dân tộc khác trên thế giới.
-
Câu 14:
Cuối thời kì cộng sản nguyên thủy, chế độ tư hữu hình thành dẫn đến xã hội xảy ra hiện tượng gì?
A. Kinh tế phát triển.
B. Năng suất lao động tăng.
C. Phân chia giai cấp.
D. Phân chia đẳng cấp.
-
Câu 15:
Dân chủ là quyền lực thuộc về ai?
A. Nhân dân.
B. Lãnh đạo.
C. Giai cấp thống trị.
D. Giai cấp bị trị.
-
Câu 16:
Đảng và nhân dân ta lựa chọn quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội bằng con đường nào?
A. Đi lên chế độ chủ nghĩa tư bản.
B. Quá độ trực tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
C. Bỏ qua giai đoạn chủ nghĩa tư bản để đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Không đi lên chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 17:
Tại sao Đảng và nhân dân ta lựa chọn quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chủ nghĩa tư bản?
A. Mang lại nền độc lập thực sự cho đất nước.
B. Giúp giai cấp thống trị được phát triển toàn diện.
C. Mang cuộc sống ấm no, hạnh phúc đến cho giai cấp thống trị.
D. Các quốc gia khác cũng làm như vậy.
-
Câu 18:
Nội dung nào dưới đây thể hiện khái niệm nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
B. Quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp luật.
C. Do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
D. Cả A, B và C.
-
Câu 19:
Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn con đường đi lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN không phải vì điều gì?
A. Mang lại độc lập thực sự cho đất nước.
B. Xóa bỏ mọi áp bức, bóc lột cho nhân dân.
C. Tạo điều kiện cho nhân dân có điều kiện phát triển toàn diện.
D. Mang lại tự do, dân chủ cho tầng lớp thống trị.
-
Câu 20:
Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền dân chủ trong lĩnh vực chính trị?
A. Quyền sáng tác, phê bình văn học.
B. Quyền bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi.
C. Quyền tự do kinh doanh.
D. Quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước.
-
Câu 21:
Thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta?
A. Kinh tế nhà nước.
B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế tư nhân.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
-
Câu 22:
Quỹ bảo hiểm nhà nước thuộc thành phần kinh tế nào?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế nhà nước.
-
Câu 23:
V.I. Lê nin viết: “Với sự giúp đỡ của giai cấp vô sản các nước tiên tiến, các nước lạc hậu có thể tiến tới chế độ Xô – viết, và qua những giai đoạn phát triển nhất định, tiến tới chủ nghĩa cộng sản, không phải trải qua giai đoạn phát triển nào?
A. Phong kiến.
B. Chiếm hữu nô lệ.
C. Xã hội chủ nghĩa.
D. Tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 24:
Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền dân chủ trong lĩnh vực văn hóa?
A. Quyền được tham gia vào đời sống văn hóa.
B. Quyền sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật.
C. Quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khỏe.
D. Quyền được hưởng các lợi ích từ sáng tạo văn hóa của mình.
-
Câu 25:
Hợp tác xã là lực lượng nòng cốt của hình thức kinh tế nào?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế nhà nước.
-
Câu 26:
Nhận thức nào dưới đây góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa?
A. Luôn tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Nghi ngờ về khả năng và con đường đi lên xã hội chủ nghĩa.
C. Mong muốn đất nước đi theo con đường chủ nghĩa tư bản để giàu mạnh.
D. Chỉ quan tâm đến các mặt tiêu cực của xã hội và chán nản.
-
Câu 27:
Nội dung nào không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Gương mẫu thực hiện tốt pháp luật của nhà nước.
B. Tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
C. Thờ ơ với những hành vi vi phạm pháp luật.
D. Cảnh giác trước những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.
-
Câu 28:
Hình thức dân chủ nào với những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, nhà nước?
A. Dân chủ gián tiếp.
B. Dân chủ đại diện.
C. Dân chủ trực tiếp.
D. Dân chủ kiểu mới.
-
Câu 29:
Nước ta đi lên con đường chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước.
B. Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
C. Do ý muốn chủ quan của lực lượng lãnh đạo.
D. Do tác động của tình hình thế giới.
-
Câu 30:
Khi thấy chính quyền địa phương có những biểu hiện chưa công khai minh bạch chuyện tài chính, bà M kiên quyết phê bình và đấu tranh. Việc này thể hiện bà M là người như thế nào?
A. Thích thể hiện bản thân.
B. Muốn gây rối với chính quyền địa phương.
C. Có trách nhiệm trong việc tham gia xây dựng, quản lí Nhà nước.
D. Thích gây sự chú ý.
-
Câu 31:
Trong khu phố có hai gia đình đang xảy ra mâu thuẫn, xích mích, ông A vội tới hòa giải, khuyên can, tìm cách giải quyết. Hành động của ông A thể hiện ông là người như thế nào?
A. Thích xen vào chuyện người khác.
B. Thích thể hiện bản thân.
C. Có uy tín trong khu phố.
D. Có ý thức giữ gìn trật tự, an ninh ở địa phương.
-
Câu 32:
Hình thức dân chủ thông qua những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra người đại diện thay mặt mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của nhà nước gọi là gì?
A. Dân chủ gián tiếp.
B. Dân chủ hiện đại.
C. Dân chủ trực tiếp.
D. Dân chủ kiểu mới.
-
Câu 33:
Thành phần kinh tế nào có quy mô vốn lớn, trình độ quản lí hiện đại, công nghệ cao, đa dạng về đối tác, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế tư bản nhà nước.
-
Câu 34:
Khi đang đi cắm trại ngoài thiên nhiên, A và B vô tình phát hiện một nhóm người có hành động lén lút đổ những thùng chất thải lớn xuống hồ. A định ngăn cản nhưng B không đồng ý vì sợ bị nhóm người đó làm hại. Nếu em là A, em sẽ lựa chọn cách nào để thể hiện trách nhiệm tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền?
A. Rủ B đi báo với chính quyền địa phương hoặc cơ quan công an.
B. Đồng ý với B vì xử lí việc này là trách nhiệm của công an.
C. Không thoải mái với ý kiến của B nhưng im lặng và bỏ về.
D. Lấy điện thoại quay video và đưa lên Facebook.
-
Câu 35:
Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không phát triển theo hướng nào?
A. Xây dựng kết cấu hạ tầng gắn với thu hút công nghệ hiện đại.
B. Sản xuất kinh doanh để xuất khẩu.
C. Tạo thêm việc làm.
D. Mở rộng hợp tác xã.
-
Câu 36:
Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần?
A. Tham gia lao động sản xuất ở gia đình.
B. Chủ động tìm kiếm việc làm trong các thành phần kinh tế.
C. Tổ chức kinh doanh những ngành mà pháp luật không cấm.
D. Ủng hộ cơ chế kinh tế tập trung, bao cấp.
-
Câu 37:
Đến ngày đi bầu cử nhưng nhà có giỗ nên bố em định tranh thủ đi bầu rồi bỏ phiếu luôn cho cả ông, bà, mẹ và chị gái của em. Em sẽ ứng xử như thế nào để thể hiện hiểu biết của mình về dân chủ?
A. Tán thành vì ý kiến của bố là rất hợp lí.
B. Không tán thành nhưng im lặng vì mình là con.
C. Đề nghị để mình đi bỏ phiếu hộ, còn bố cứ ở nhà lo việc.
D. Giải thích cho bố mỗi công dân phải tự đi bỏ phiếu mới đúng quyền dân chủ.
-
Câu 38:
Mục tiêu cách mạng mà Đảng và nhân dân ta đang ra sức phấn đầu xây dựng là gì?
A. Chủ nghĩa quốc tế
B. Chủ nghĩa xã hội
C. Chủ nghĩa tư bản
D. Chủ nghĩa vô sản
-
Câu 39:
Công cụ nào dưới đây là hữu hiệu nhất để Nhà nước quản lí xã hội?
A. Kế hoạch
B. Chính sách
C. Pháp luật
D. Chủ trương
-
Câu 40:
Nhà nước pháp quyền có nghĩa là, mọi hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội và mọi công dân đều được thực hiện trên cơ sở gì?
A. Pháp luật
B. Chính sách
C. Dư luận xã hội
D. Niềm tin