Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021
Trường THPT Cẩm Phả
-
Câu 1:
Thạch cao sống là:
A. 2CaSO4. H2O
B. CaSO4.2H2O.
C. CaSO4.H2O.
D. CaSO4.
-
Câu 2:
Cho các chất và ion sau: Fe; FeSO4; FeO; Fe3O4; Fe(NO3)3; FeCl2; Fe2+; Fe3+. Số lượng chất và ion có khả năng vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
-
Câu 3:
Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3. Hiện tượng xảy ra là
A. Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa không tan khi Ba(OH)2 dư.
B. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó tan hết khi Ba(OH)2 dư.
C. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó tan một phần khi Ba(OH)2 dư.
D. Lúc đầu không xuất hiện kết tủa, sau đó có kết tủa trắng xuất hiện khi Ba(OH)2 dư.
-
Câu 4:
Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự
A. Ag, Cu, Fe, Al, Au.
B. Ag, Au, Cu, Fe, Al.
C. Au, Ag, Cu, Al, Fe.
D. Ag, Cu, Au, Al, Fe.
-
Câu 5:
Cho 25 gam hỗn hợp bột gồm 5 oxit kim loại ZnO, FeO, Fe3O4, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng, khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 39,2 g.
B. 36,0 g.
C. 38,0 g.
D. 39,6 g.
-
Câu 6:
Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng?
A. Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 màu vàng nâu, màu của dung dịch chuyển dần sang màu xanh.
B. Cho bột sắt vào dung dịch FeCl3 thấy màu vàng nâu của dung dịch bị nhạt dần.
C. Thêm NaOH vào dung dịch FeCl3 màu vàng nâu thấy xuất hiện kết tủa trắng xanh.
D. Cho CO2 đến vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có kết tủa sau đó tan khi CO2 dư.
-
Câu 7:
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)3, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al. Số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 8:
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,36.
B. 38,72.
C. 35,50.
D. 49,09.
-
Câu 9:
Hợp chất được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương là
A. Thạch cao nung
B. Vôi sống.
C. Vôi tôi.
D. Thạch cao sống.
-
Câu 10:
Nhận xét nào sau đây sai?
A. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.
B. Nguyên tắc điều chế kim loại là oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
C. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử.
D. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng.
-
Câu 11:
Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 38,93 g.
B. 25,95 g.
C. 29.55 g.
D. 77,96 g.
-
Câu 12:
Nhiệt phân hoàn toàn 40g một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ, sinh ra 8,96 lít CO2 (đktc). Thành phần % về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là
A. 84%.
B. 92%.
C. 40%.
D. 50%.
-
Câu 13:
Kim loại nhôm tan được trong
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HNO3 đặc, nguội.
C. nước.
D. dung dịch NaCl.
-
Câu 14:
Hồng ngọc (Ruby), là một loại đá quý thuộc về loại khoáng chất corundum. Chỉ có những corundum màu đỏ mới được gọi là hồng ngọc, các loại corundum khác được gọi là Sa-phia. Thành phần chính của sa-phia, hồng ngọc là
A. C .
B. Fe2O3.
C. Al2O3.
D. Cr2O3.
-
Câu 15:
Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 16:
Hòa tan hết 34,8 gam FexOy bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A. Kết tủa thu được đem nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi. Dùng H2 dư để khử hết lượng oxit tạo thành sau khi nung, thu được 25,2 gam chất rắn. FexOy là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. FeO hoặc Fe2O3.
D. Fe2O3.
-
Câu 17:
Cho các chất: Al, AlCl3, Al2O3, Al(OH)3. Số chất có tính lưỡng tính là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 18:
Cho các kim loại: Au, Al, Cu, Ag, Zn. Số kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
-
Câu 19:
Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo biểu đồ sau:
Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 45,11%.
B. 51,08%
C. 42,17%.
D. 55,45%.
-
Câu 20:
Điện phân dung dịch CuSO4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ trong thì thu được 1 gam Cu. Nếu dùng dòng điện một chiều có cường độ 1A, thì thời gian điện phân tối thiểu có giá trị gần nhất là
A. 50 phút 15 giây.
B. 40 phút 15 giây.
C. 40 phút 45 giây.
D. 50 phút 45 giây.
-
Câu 21:
Công thức oxit của kim loại kiềm có dạng
A. R2O.
B. RO2.
C. RO.
D. R2O3.
-
Câu 22:
Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M; lượng kết tủa thu được là 15,6g. Giá trị lớn nhất của V là
A. 2,0.
B. 1,8.
C. 2,4.
D. 1,2.
-
Câu 23:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và V lít (đktc) khí duy nhất NO. Giá trị của a và V lần lượt là
A. 0,075mol và 8,96 lít.
B. 0,12 mol và 17,92 lít.
C. 0,06 mol và 17,92 lít.
D. 0,04 mol và 8,96 lít.
-
Câu 24:
Hòa tan một lượng gồm hai kim loại kiềm vào nước thu được 100 ml dung dịch A và 112 ml H2 (đktc). Giá trị pH của dung dịch A là
A. 13.
B. 12.
C. 1.
D. 2.
-
Câu 25:
Cho mạt sắt dư vào dung dịch X. Khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm so với ban đầu. Dung dịch X có thể là
A. dung dịch CuSO4.
B. dung dịch FeCl3.
C. dung dịch NiSO4.
D. dung dịch AgNO3.
-
Câu 26:
Chọn phương trình hóa học sai.
A. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.
B. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2.
C. 2Al+ 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
D. Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl.
-
Câu 27:
Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là
A. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+.
B. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.
C. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+.
D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.
-
Câu 28:
Nước cứng gây ra nhiều tác hại trong đời sống cũng như trong sản xuất. Một mẩu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ , HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
A. Na2CO3.
B. HCl.
C. Ca(OH)2.
D. NaOH.
-
Câu 29:
Cho hỗn hợp gồm 8,4 gam sắt và 3,6 gam Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thể tích khí (ở đktc) thu được sau phản ứng là
A. 8,4 lít.
B. 10,08 lít.
C. 6,72 lít.
D. 8,96 lít.
-
Câu 30:
Sắt (Fe) ở ô số 26 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cấu hình electron của ion Fe2+ là
A. [Ar] 3d44s2.
B. [Ar]3d64s2.
C. [Ar]3d6.
D. [Ar] 3d54s1.
-
Câu 31:
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:
Nếu cho dung dịch NaOH đến dư thì số ống nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng hoàn toàn là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 32:
Cho vị trí một số nguyên tố trong bảng tuần hoàn như sau:
Nhóm
Chu kỳ
IA
IIA
IIIA
I
II
X
Z
III
Y
T
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X, Z là các kim loại kiềm thổ.
B. Độ cứng: Y > Z > T.
C. Tính khử X > Z
D. Khối lượng riêng của Y lớn nhất.
-
Câu 33:
Chất nào sau đây phản ứng được với tất cả các kim loại kiềm thổ ở nhiệt độ thường?
A. \({O_2}\)
B. HCl dung dịch.
C. \({H_2}O\)
D. \(CuS{O_4}/\) dung dịch.
-
Câu 34:
Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?
A. Gây ngộ độc nước uống.
B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.
C. Làm giảm mùi vị thực phẩm đun nâu, đồ uống pha chế.
D. Gây hao tốn nhiên liệu khi đun nấu, làm giảm lưu lượng ống dẫn.
-
Câu 35:
Cho X vào dung dịch \(HN{O_3}\) loãng thấy X tan một phần nhưng không sinh ra khí. X là kim loại nào trong số các kim loại sau đây?
A. Ba.
B. Na.
C. Mg.
D. Fe.
-
Câu 36:
Hóa chất nào sau đây có thể dùng đồng thời làm mềm nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?
A. \(Ca{(OH)_2}\)
B. \(N{a_2}C{O_3}\)
C. \(C{a_3}{(P{O_4})_2}\)
D. HCl.
-
Câu 37:
Phản ứng nào dùng để giải thích hiện tượng tạo thạch nhũ trong các hang động tự nhiên?
A. \({C{O_2} + Ca{{(OH)}_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O}\)
B. \({CaO + C{O_2} \to CaC{O_3}}\)
C. \({Ca{{(HC{O_3})}_2} \to CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O}\)
D. \({CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O \to Ca{{(HC{O_3})}_2}}\)
-
Câu 38:
Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trong cả 4 dung dịch gồm: \(M{g^{2 + }};B{a^{2 + }};C{a^{2 + }};{K^ + };SO_4^{2 - };NO_3^{2 - };C{l^ - }\). Bốn dung dịch đó là
A. \({{K_2}S{O_4},Mg{{(N{O_3})}_2},CaC{O_3},BaC{l_2}}\)
B. \({CaC{l_2},BaS{O_4},Mg{{(N{O_3})}_2},{K_2}C{O_3}}\)
C. \({BaC{O_3},MgS{O_4},KCl,Ca{{(N{O_3})}_2}}\)
D. \({MgS{O_4},BaC{l_2},{K_2}C{O_3},Ca{{(N{O_3})}_2}}\)
-
Câu 39:
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước được dung dịch A. Sục V lít \(C{O_2}\) (đktc) vào A được 2,5 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,56 hoặc 8,4.
B. 8,4 hoặc 8,96.
C. 8,96 hoặc 0,56.
D. 0,56.
-
Câu 40:
Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư cho 6,72 lít khí hiro (đktc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg.
B. Ca và Sr.
C. Mg và Ca
D. Sr và Ba.