Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 10 CTST năm 2023-2024
Trường THPT Nguyễn Sinh Cung
-
Câu 1:
Người tối cổ ở Việt Nâm
A. sống thành thị tộc.
B. sống thành bộ lạc.
C. sống thành từng bầy.
D. có chế độ phụ hệ.
-
Câu 2:
Sách “Lược sử vùng đất Nam Bộ Việt Nam” (tr. 20) viết:
“Sau một thời rực rỡ, đế quốc Phù Nam bắt đầu suy thoái vào cuối thế kỉ thứ VI. Nước Cát Miệt, một thuộc quốc của Phù Nam, đến thế kỷ này đã nhanh chóng phát triển thành một vương quốc độc lập và hùng mạnh. Nhân sự suy yếu của Phù Nam, Chân Lạp đã tấn công và chiếm lấy một phần lãnh thổ (tương đương với vùng đất Nam Bộ ngày nay) của đế chế này vào đầu thế kỉ VII...?
Đoạn tư liệu trên thể hiện điều gì?
A. Đế quốc Phù Nam hoàn toàn sụp đổ ở thế kỉ VI.
B. Chân Lạp trở thành đế chế hùng mạnh nhất Đông Nam Á.
C. Đế quốc Phù Nam suy yếu và bị Chân Lạp tấn công.
D. Chân Lạp tấn công và xâm chiếm toàn bộ đế quốc Phù Nam.
-
Câu 3:
Âm mưu nhất quán của các triều đại phong kiến phương Bắc với nước ta là đều nhằm
A. biến nước ta thành quận huyện, lãnh thổ của Trung Quốc.
B. xây dựng nước ta trở nên giàu mạnh và văn minh.
C. trao trả quyền tự chủ lâu dài cho người Việt.
D. biến nước ta thành phên dậu phía Nam của Trung Quốc.
-
Câu 4:
Tên nước Đại Việt có từ thời vua nào?
A. Lý Thánh Tông.
B. Lý Thái Tông.
C. Lý Nhân Tông.
D. Lý Thái Tổ.
-
Câu 5:
Dùng các cụm từ cho sẵn dưới đây để hoàn chỉnh những thông tin nói về bộ máy nhà nước thời Lý – Trần
“Từ thời Lý, chính quyền trung ương từng bước được tổ chức hoàn chỉnh. Đứng đầu đất nước ta là …….(1)…..nắm mọi quyền hành về chính trị, luật pháp và quân sự. Giúp việc cho vua là …….(2)…….. và …….(3)……Bên dưới là các cơ quan trung ương như sành, viện, đại. Ngoài ra, còn có các chức quan chuyên trông nom sản xuất nông nghiệp và hệ thống đê điều.
Đất nước được chia thành các…..(4)….., do các hoàng tử (thời Lý) hay An phủ sứ (thời Trần – Hồ) cai quản. Dưới lộ, trấn là các ……(5)……. Và đều có quan lại triều đình trông coi. Đơn vị hành chính cấp cơ sở gọi là xã, do các ……(6)….. đứng đầu”.
A. 1) vua, 2) tể tướng, 3) các đại thần, 4) phủ, huyện, châu, 5) lộ, trấn, 6) xã quan
B. 1) vua, 2) các đại thần, 3) tể tướng, 4) lộ, trấn, 5) phủ, huyện, châu, 6) xã quan
C. 1) vua, 2) tể tướng, 3) các đại thần, 4) lộ, trấn, 5) phủ, huyện, châu, 6) xã quan
D. 1) vua, 2) tể tướng, 3) xã quan, 4) lộ, trấn, 5) phủ, huyện, châu, 6) các đại thần
-
Câu 6:
Nội dung nào không phản ánh chính xác mục đích của việc các triều đại phong kiến nước ta đều thành lập xưởng thủ công nhà nước (quan xưởng), tập trung các thợ giỏi trong nước?
A. Chuyên lo việc đúc tiền
B. Rèn đúc vũ khí và đóng các loại thuyền chiến phục vụ quân đội
C. May mũ áo cho nhà vua, quan lại và quý tộc, xây dựng các cung điện, dinh thự
D. Vừa sản xuất, vừa buôn bán
-
Câu 7:
Nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Năm 980, triều đình nhà Đinh gặp nhiều khó khăn.
B. Năm 1407, cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại.
C. Cuối năm 1427, 15 vạn quân Minh tiến vào Đại Việt.
D. Năm 981, nhà Tổng thất bại và bỏ mộng xâm lược Đại Việt.
-
Câu 8:
Tể tướng Vương An Thạch khuyên vua Tống sai quân sang xâm lược nước ta trong khi nhà Tống đang ở giai đoạn
A. khủng hoảng.
B. phát triển mạnh mẽ.
C. mới hình thành.
D. khôi phục kinh tế.
-
Câu 9:
Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, hệ tư tưởng nào được tiếp nhận và nâng cao thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội phong kiến Việt Nam?
A. Phật giáo.
B. Nho giáo.
C. Đạo giáo.
D. Hinđu giáo.
-
Câu 10:
Cục diện Nam – Bắc triều diễn ra trong khoảng thời gian nào và đó là cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến nào?
A. Từ 1545 - 1572, giữa các tập đoàn phong kiến Lê, Trịnh – Mạc.
B. Từ 1627 - 1672, giữa các tập đoàn phong kiến Trịnh – Nguyễn.
C. Từ 1527 - 1592, giữa các tập đoàn phong kiến Lê, Trịnh – Mạc.
D. Từ 1545 - 1592, giữa các tập đoàn phong kiến Mạc – Nguyễn.
-
Câu 11:
Điều không phản ánh đúng tình hình nước ta thế kỷ XVI?
A. Các vua triều Lê quan tâm, chăm lo cho dân.
B. Quan lại, địa chủ hoành hành, hạch sách nhân dân.
C. Nhiều thế lực phong kiến nổi dậy tranh chấp quyền lực.
D. Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra.
-
Câu 12:
Nông nghiệp nước ta cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI không mang đặc điểm nào sau đây?
A. Ruộng đất ngày càng tập trung vào tay tầng lớp địa chủ, quan lại
B. Ở vùng đất mới Đàng Trong, nông nghiệp tương đối phát triển
C. Thiên tai, hạn hán, mất mùa thường xuyên xảy ra
D. Nhà nước không quan tâm nhiều đến sản xuất
-
Câu 13:
Vua Quang Trung đã đại phá quân Thanh năm
A. 1786.
B. 1787.
C. 1788.
D. 1789.
-
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây đúng về chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút năm 1785?
A. Đây là chiến thắng thể hiện rõ nghệ thuật “đánh điểm diệt viện”.
B. Đây là một trong những trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử nước ta.
C. Đây là trận hợp đồng binh chủng đầu tiên trong lịch sử.
D. Đây là trận phục kích mang tính chất du kích tiêu biểu trong lịch sử.
-
Câu 15:
Những nhà thơ Nôm nổi tiếng ở nước ta từ thế kỉ XVI đến XVIII bao gồm
A. Những nhà thơ Nôm nổi tiếng ở nước ta từ thế kỉ XVI đến XVIII bao gồm
B. Trương Hán Siêu, Phùng Khắc Khoan, Đào Duy Từ.
C. Đào Duy Từ, Trần Quang Khải, Phùng Khắc Khoan.
D. Trần Nhân Tông, Trương Hán Siêu, Đào Duy Từ.
-
Câu 16:
Chính sách nào sau đây được nhà Nguyễn thực hiện để mở rộng diện tích ruộng đất công?
A. Cố gắng bỏ tiền huy động nhân dân sửa đắp đê điều.
B. Tịch thu ruộng đất tư của địa chủ rồi chia cho nông dân.
C. Khuyến khích nhân dân khai hoang bằng nhiều hình thức.
D. Trồng thêm các cây lương thực khác ngoài cây lúa.
-
Câu 17:
Trong các biện pháp trọng nông của triều Nguyễn, chính sách nào có hiệu quả hơn cả?
A. Chính sách quân điền.
B. Chính sách đo đạc lại ruộng đất.
C. Chính sách lộc điền.
D. Chính sách khai hoang.
-
Câu 18:
Đặc điểm nào sau đây không thuộc khởi nghĩa Phan Bá Vành (1831 – 1827)?
A. Lập căn cứ ở Trà Lũ (Nam Định).
B. Bị đàn áp năm 1827.
C. Bùng lên ở Ứng Hòa (Hà Tây).
D. Hoạt động ban đầu ở Thái Bình.
-
Câu 19:
Nét nổi bật nhất của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến là gì?
A. Chống giặc ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
B. Phát triển nền văn minh Đại Việt.
C. Xây dựng, phát triển một nền kinh tế tự chủ.
D. Giữ gìn những giá trị truyền thống của dân tộc: đoàn kết, thương dân, …
-
Câu 20:
Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418- 1427) quân dân ta đã giành thắng lợi lừng lẫy ở trận
A. Hàm Tử - Tây Kết.
B. Rạch Gầm - Xoài Mút.
C. Ngọc Hồi - Đống Đa.
D. Chi Lăng - Xương Giang.
-
Câu 21:
Cư dân Phùng Nguyên
A. sống định cư lâu dài trong các thị tộc mẫu hệ.
B. sống định cư lâu dài trong các thị tộc phụ hệ.
C. có hoạt động kinh tế đường biển rất phát đạt.
D. sử dụng công cụ kim khí muộn nhất ở Việt Nam.
-
Câu 22:
Văn hóa của quốc gia Cham-pa và Phù Nam có điểm gì tương đồng?
A. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ
B. Chịu ảnh hưởng đậm nét của Phật giáo
C. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Hán
D. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Đông Nam Á hải đảo
-
Câu 23:
Suốt ngàn năm Bắc thuộc, trước các chính sách của bọn phương bắc, nhân dân ta
A. bị đồng hóa toàn bộ.
B. bị đồng hóa toàn bộ.
C. bị đồng hóa một phần.
D. hoàn toàn không bị ảnh hưởng.
-
Câu 24:
Quốc hiệu Đại Cồ Việt xuất hiện lần đầu tiên dưới triều đại nào?
A. nhà Đinh.
B. nhà Tiền Lê.
C. nhà Lý.
D. Nhà Ngô.
-
Câu 25:
Mục đích quan trọng, xuyên suốt của các nhà nước phong kiến Việt Nam khi tổ chức bộ máy nhà nước là gì?
A. Hỗ trợ, hoàn chỉnh bộ máy nhà nước ở các địa phương.
B. Tập trung quyền lực cao độ vào nhà vua chính quyền trung ương.
C. Thúc đẩy hoàn thiện chính sách đối nội và đối ngoại.
D. Đưa giáo dục thi cử trở thành nguồn đào tạo quan lại chính của nhà nước.
-
Câu 26:
Sự phát triển của thương nghiệp Đại Việt từ thế kỉ X đến XV không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?
A. Sự phát triển của nông nghiệp.
B. Sự phổ biến của hệ thống tàu thuyền hiện đại.
C. Sự phát triển của thủ công nghiệp.
D. Sự thống nhất về tiền tệ, đo lường.
-
Câu 27:
Quân Mông – Nguyên cùng thời gian tiến hành xâm lược Đại Việt còn dong thuyền tấn công quốc gia nào?
A. Chiêm Thành.
B. Phù Nam.
C. Chân Lạp.
D. Champa.
-
Câu 28:
Cho câu thơ sau:
“…nhất trận hỏa công
Tặc binh đại phá, huyết hồng mãn giang”.
Điền vào chỗ trống tên chiến thắng mà quân dân nhà Trần đạt được trong cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên.
A. Hàm Tử.
B. Chương Dương.
C. Bạch Đằng.
D. Vạn Kiếp.
-
Câu 29:
“Tướng võ, quan hầu đều biết chữ
Thợ thuyền, thư lại cũng hay thơ”
(Trần Nguyên Đán, Thơ văn Lý – Trần)
Hai câu thơ trên phản ánh điều gì về văn hóa Đại Việt từ thế kỉ XI đến thế kỉ XV?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của nghệ thuật.
B. Sự hoàn thiện của giáo dục Đại Việt.
C. Sự phát triển của văn thơ thế kỉ XIV.
D. Trình độ dân trí của người dân được nâng cao.
-
Câu 30:
Con sông nào được lấy làm ranh giới chia cắt giữa 2 miền Đàng Trong và Đàng Ngoài giai đoạn thế kỷ XVI – XVIII?
A. Sông Thạch Hãn.
B. Sông Lam.
C. Sông Bến Hải.
D. Sông Gianh.
-
Câu 31:
Biểu hiện nào không minh chứng cho sự khủng hoảng suy yếu của nhà Lê sơ đầu thế kỉ XVI?
A. Các cải cách tiến bộ chưa thể thực hiện thành công.
B. Quan lại địa chủ hoành hành, hạch sách nhân dân.
C. Các vị vua cuối triều Lê chỉ lo ăn chơi sa đọa.
D. Phong trào đấu tranh của nhân dân bủng nổ khắp nơi.
-
Câu 32:
Nội dung nào không thể hiện sự phát triển của ngành khai mỏ ở Đảng Ngoài từ thế kỉ XVI đến XVIII?
A. Lượng kim loại phục vụ nhà nước ngày càng tăng.
B. Lượng kim loại bán ra thị trường ngày càng lớn.
C. Một số thợ giỏi vừa lập phường sản xuất vừa buôn bán.
D. Một số người Hoa sang xin thầu khai thác một số mỏ.
-
Câu 33:
Khi xây dựng vương triều mới, vua Quang Trung giữ mối quan hệ như thế nào đối với nhà Thanh?
A. mâu thuẫn sâu sắc.
B. đối đầu gay gắt.
C. hòa hảo.
D. tuyệt giao hoàn toàn.
-
Câu 34:
Phong trào Tây Sơn mang tính chất
A. Nội chiến.
B. K hởi nghĩa nông dân.
C. Chiến tranh giải phóng dân tộc.
D. Kháng chiến chống ngoại xâm.
-
Câu 35:
Một trong những điểm hạn chế của giáo dục, thi cử nước ta ở các thế kỉ XVI đến XVIII là gì?
A. số lượng đi thi và đỗ đạt trong các khoa thi ngày càng nhiều.
B. phát triển thịnh đạt, có sự đổi mới về nội dung thi cử.
C. các bộ môn khoa học tự nhiên không được đưa vào nội dung thi cử.
D. các kì thi chọn nhân tài không còn được tổ chức nữa.
-
Câu 36:
Đâu là bộ luật được ban hành dưới triều vua Gia Long?
A. Hoàng Việt luật lệ.
B. Đại Việt luật lệ.
C. Luật Hồng Đức.
D. Luật triều Nguyễn.
-
Câu 37:
Thành tựu kiến trúc nổi tiếng dưới triều Nguyễn hiện nay được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới là
A. thành Hà Nội.
B. quần thể cung điện, lăng tẩm ở Huế.
C. hệ thống lăng tẩm các vua triều Nguyễn ở Huế.
D. phố cổ Hội An (Quảng Nam).
-
Câu 38:
Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến tình trạng đói khỏ của nhân dân Việt Nam đầu thời Nguyễn?
A. Nạn cường hào ác bá.
B. Thiên tai, mất mùa, đói kém.
C. Chiến tranh Nam – Bắc triều.
D. Tệ tham quan ô lại.
-
Câu 39:
Truyền thống yêu nước là
A. là những yếu tố về sinh hoạt xã hội, phong tục, tập quán, lối sống, đạo đức của một dân tộc được hình thành trong quá trình được lưu truyền từ đời này sang đời khác từ xưa đến nay.
B. là những yếu tố quy chuẩn về chính trị - xã hội được hình thành qua quá trình đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
C. là những yếu tố về sinh hoạt xã hội, phong tục, tập quán, lối sống, đạo đức của một dân tộc được lưu truyền từ khi chế độ phong kiến được hình thành cho đến nay.
D. là những yếu tố về sinh hoạt chính trị, văn hóa, lối sống, đạo đức của một dân tộc được lưu truyền từ khi chế độ phong kiến được hình thành cho đến nay.
-
Câu 40:
Cuộc kháng chiến của nhân dân ta thời Lý – Trần có điểm gì khác biệt với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Là cuộc kháng chiến giành độc lập dân tộc.
B. Là cuộc khởi nghĩa giành độc lập dân tộc.
C. Là cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc.
D. Là cuộc khởi nghĩa bảo vệ độc lập dân tộc.