Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 11 năm 2021-2022
Trường THPT Mai Thúc Loan
-
Câu 1:
Một hạt mang điện tích q = 4.10-10 C, chuyển động với vận tốc 2.105 m/s trong từ trường đều. Mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt là f = 4.10-5 N. Cảm ứng từ B của từ trường là
A. 0,05 T.
B. 0,5 T.
C. 0,02 T.
D. 0,2 T.
-
Câu 2:
Một êlectron bay vào trong từ trường đều, cảm ứng từ B = 1,2 T. Lúc lọt vào trong từ trường vận tốc của hạt là 107 m/s và hợp thành với đường sức từ góc 300. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên êlectron là
A. 0.
B. 0,32.10-12 N.
C. 0,64.10-12 N.
D. 0,96.10-12 N.
-
Câu 3:
Một hạt mang điện tích q = 3,2.10-19 C bay vào trong từ trường đều, cảm ứng từ B = 0,5 T, với vận tốc v = 106 m/s theo phương vuông góc với các đường sức từ. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt là
A. 0.
B. 1,6.10-13 N.
C. 3,2.10-13 N.
D. 6,4.10-13 N.
-
Câu 4:
Tương tác giữa điện tích đứng yên và điện tích chuyển động là
A. tương tác hấp dẫn.
B. tương tác điện.
C. tương tác từ.
D. vừa tương tác điện vừa tương tác từ.
-
Câu 5:
Hạt ion có cùng điện tích và được tăng tốc bởi cùng hiệu điện thế. Sau khi được tăng tốc, cả 2 ion cùng bay vào từ trường đều theo phương vuông góc với \(\overrightarrow{B}\,.\) Khối lượng của ion thứ nhất là \({{m}_{1}}=387,{{75.10}^{-27}}\,\,kg,\) của ion thứ hai là \({{m}_{2}}=6,{{65.10}^{-27}}\,\,kg.\) Bán kính quỹ đạo của hạt thứ nhất là R1 = 2 cm. Tính R2.
A. 0,34.10-3 m.
B. 0,34 m.
C. 4,23 m.
D. 4,23.10-3 m.
-
Câu 6:
Hai hạt bay nào trong từ trường đều với cùng vận tốc. Phương bay của hạt vuông góc với Hạt thứ nhất có khối lượng m = 1,67.10-27 kg, điện tích \({{q}_{1}}=1,{{6.10}^{-19}}\,\,C.\) Hạt thứ hai có khối lượng \({{m}_{2}}=6,{{65.10}^{-27}}\,\,kg,\) điện tích \({{q}_{2}}=3,{{2.10}^{-19}}\,C.\) Bán kính quỹ đạo của hạt thứ nhất là R1 = 5 cm. Tính R2.
A. 0,05 m.
B. 0,08 m.
C. 0,09 m.
D. 0,1 m.
-
Câu 7:
Một hạt mang điện tích q = 2.10-10 C chuyển động với vận tốc v = 4.105 m/s trong từ trường đều. Mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt đó có giá trị f = 4.10-5 N. Tính độ lớn cảm ứng từ B của từ trường.
A. 0,2 T.
B. 0,5 T.
C. 0,8 T.
D. 1,2 T.
-
Câu 8:
Phóng hạt êlectron vào từ trường \(\overrightarrow{B}\,.\) Để lực Lo-ren-xơ tác dụng lên êlectron lớn nhất thì góc giữa vectơ vận tốc và vectơ cảm ứng từ bằng
A. 00.
B. 1800.
C. 900.
D. 300.
-
Câu 9:
Trong trường hợp nào sau đây hạt mang điện vào trong từ trường đều mà không chịu tác dụng bởi lực Lo-ren-xơ.
A. Hạt mang điện bay theo phương hợp với đường sức từ một góc 300.
B. Hạt mang điện bay ngược hướng đường sức từ.
C. Hạt mang điện bay vuông góc với đường sức từ.
D. Hạt mang điện bay theo phương hợp với đường sức từ một góc 600.
-
Câu 10:
Một dây dẫn có chiều dài xác định được cuốn trên trên ống dây dài l và bán kính ống r thì có hệ số tự cảm 0,2 mH. Nếu cuốn lượng dây dẫn trên trên ống có cùng chiều dài nhưng chiều dài tăng gấp đôi thì hệ số từ cảm của ống là
A. 0,1mH
B. 0,2mH
C. 0,3mH
D. 0,4mH
-
Câu 11:
Một vòng dây có đường kính 20 cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,05T, véc tơ cảm ứng từ B hợp với mặt phẳng vòng dây một góc 300. Người ta làm cho từ trường đều giảm đều về 0 trong khoảng thời gian 0,01s. Nếu khung dây có tổng điện trở là 3,14 mΩ thì cường độ dòng điện cảm ứng chạy qua mỗi vòng dây trong khoảng thời gian từ trường biến thiên trên là bao nhiêu?
A. 20A
B. 25A
C. 30A
D. 35A
-
Câu 12:
Một dây dẫn có dòng điện có chều từ trái sang phải, đặt dây dẫn đó trong từ trường đều có chiều từ dưới lên thì lực từ tác dụng lên đoạn dây có chiều
A. Từ ngoài vào trong
B. Từ trái sang phải.
C. Từ trên xuống dưới.
D. Từ trong ra ngoài.
-
Câu 13:
Nếu tại điểm M cách dây đẫn thẳng dài vô hạn giảm đi 3 lần và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng 3 lần thì cảm ứng từ do dây dẫn thẳng dài vô hạn gây ra tại M sẽ
A. Tăng 9 lần.
B. Không đổi.
C. Tăng 3 lần.
D. Giảm 3 lần.
-
Câu 14:
Một dây đồng có đường kính 2mm dùng để cuốn một ống dây thẳng dài có chiều dài 50cm, đường kính 10cm sao cho các vòng dây được cuốn sát nhau và bỏ qua độ dày của vỏ bọc sợi dây. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ω.m. Nối hai đầu ống dây vào nguồn điện có hiệu điện thế U thì cảm ứng từ bên trong ống dây là 12,56.10-3(T). Giá trị của hiệu điện thế U là:
A. 8,5V
B. 4,25V
C. 17V
D. 34V
-
Câu 15:
Một thanh dẫn điện khối lượng 5g được treo nằm ngang trên hai dây dẫn nhẹ thẳng đứng. Thanh đặt trong một từ trường đều, véctơ cảm ứng từ thẳng đứng hướng xuống và có độ lớn B = 1T. Thanh có chiều dài l = 0,1m. Mắc vào các điểm giữ các dây dẫn một tụ điện C = 100μF được tích điện tới hiệu điện thế U = 100V. Cho tụ phóng điện. Coi rằng quá trình phóng điện xảy ra trong thời gian rất ngắn, thanh chưa kịp rời vị trí cân bằng mà chỉ nhận được theo phương ngang một động lượng p nào đó. Vận tốc của thanh khi rời khỏi vị trí cân bằng của dây là?
A. 1m/s
B. 0,02m/s
C. 0,1m/s
D. 0,2m/s
-
Câu 16:
Một đoạn dây dẫn đồng chất có khối lượng m = 30g, chiều dài l= 50cm. Đầu trên của dây được treo vào điểm O và có thể quay tự do quanh O. Đầu dưới của đoạn dây chạm vào thủy ngân đựng trong một chiếc chậu. Đặt toàn bộ đoạn dây trong từ trường đều có phương nằm ngang, B = 0,03T. Lấy g =10m/s2. Khi cho dòng điện I =10A chạy qua đoạn dây thì đoạn dây lệch ra khỏi phương thẳng đứng một góc α bằng bao nhiêu?
A. 900
B. 300
C. 600
D. 450
-
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây đúng? Trong từ trường, cảm ứng từ tại một điểm
A. Nằm theo hướng của lực từ.
B. Ngược hướng với đường sức từ
C. Nằm theo hướng của đường sức từ.
D. Ngược hướng với lực từ.
-
Câu 18:
Đặc điểm nào sau đây không phải của các đường sức từ biểu diễn từ trường sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài?
A. Các đường sức là các đường tròn.
B. Mặt phẳng chứa các đường sức thì vuông góc với dây dẫn.
C. Chiều các đường sức được xác định bởi quy tắc bàn tay trái.
D. Chiều các đường sức không phụ thuộc chiều dòng dòng điện.
-
Câu 19:
Cho hai dây dây dẫn đặt gần nhau và song song với nhau. Khi có hai dòng điện cùng chiều chạy qua thì 2 dây dẫn
A. Hút nhau.
B. Đẩy nhau.
C. Không tương tác.
D. Đều dao động.
-
Câu 20:
Một khung dây dẫn tròn có diện tích 60cm2, đặt trong từ trường đều. Góc giữa \( \overrightarrow B \) và mặt phẳng khung dây là 30o. Trong thời gian 0,01s từ trường tăng đều từ 0 lên 0,02T. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có độ lớn là 0,6V. Khung dây trên gồm.
A. 173 vòng
B. 1732 vòng
C. 100 vòng
D. 1000 vòng.
-
Câu 21:
Khi từ trường qua một cuộn dây gồm 100 vòng dây biến thiên, suất điện động cảm ứng xuất hiện trên mỗi vòng dây là 0,02mV. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trên cuộn dây có giá trị là
A. 2mV
B. 0,2mV
C. 20mV
D. 2V
-
Câu 22:
Một khung dây phẳng, diện tích 20cm2, gồm 10 vòng dây đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B = 2.10-4T, góc giữa \(\overrightarrow B \) và véctơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây là 600. Làm cho từ trường giảm đều về 0 trong thời gian 0,01s. Độ lớn của suất điện động cảm ứng sinh ra trong khung dây là
A. 2.10-2V
B. 2.10-4V
C. 2V
D. 2.10−6V.
-
Câu 23:
Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch kín khi từ thông qua mạch biến thiên gọi là
A. Hiện tượng cộng hưởng điện
B. Hiện tượng chồng chất điện trường
C. Hiện tượng chồng chất điện trường
D. Hiện tượng chồng chất từ trường
-
Câu 24:
Một khung dây có chiều dài l = 40cm. Gồm 4000 vòng, cho dòng điện I = 10A chạy trong ống dây. Đặt đối diện với ống dây một khung dây hình vuông có cạnh a = 5cm. Từ thông xuyên qua khung dây là:
A. 3,14.10-4Wb
B. 2,5.10-5Wb
C. 1,57.10-4Wb
D. 7,9.10−5Wb
-
Câu 25:
Một khung dây hình chữ nhật kích thước (3cm x 4cm ) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-4T, vecto cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây một góc 300. Từ thông qua khung dây có độ lớn là:
A. 30.10−7Wb
B. 3.10−7Wb
C. 5,2.10−7Wb
D. 0,52.10−7Wb
-
Câu 26:
Trong hệ SI đơn vị của hệ số tự cảm là
A. Tesla (T)
B. Henri (H)
C. Vêbe (Wb)
D. Fara (F)
-
Câu 27:
Khi đưa vào trong lòng ống dây một vật liệu có độ từ thẩm μ, lấp đầy ống dây thì độ tự cảm của nó
A. Tăng μμ lần
B. Giảm μμ lần
C. Không thay đổi
D. Có thể tăng hoặc giảm tuỳ vào bản chất của vật liệu từ
-
Câu 28:
Trong một mạch điện có một bộ acquy, một ống dây và một công tắc thì:
A. ngay sau khi đóng công tắc, trong mạch có suất điện động tự cảm.
B. sau khi đóng công tắc ít nhất 30s, trong mạch mới xuất hiện suất điện động tự cảm.
C. khi dòng điện trong mạch đã ổn định, trong mạch vẫn còn suất điện động tự cảm.
D. khi dòng điện trong mạch đã ổn định, ống dây không cản trở dòng điện.
-
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây là sai? Suất điện động tự cảm có giá trị lớn nhất khi
A. Dòng điện tăng nhanh
B. Dòng điện giảm nhanh
C. Dòng điện có giá trị lớn
D. Dòng điện biến thiên nhanh
-
Câu 30:
Các đường sức từ trường bên trong ống dây mang dòng điện có dạng, phân bố, đặc điểm như thế nào?
A. là các đường tròn và là từ trường đều
B. là các đường thẳng vuông góc với trục ống cách đều nhau, là từ trường đều
C. là các đường thẳng song song với trục ống cách đều nhau, là từ trường đều
D. các đường xoắn ốc, là từ trường đều
-
Câu 31:
Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện đi qua, nằm trong mặt phẳng P, M và N là hai điểm cùng nằm trong mặt phẳng P và đối xúng nhau qua dây dẫn. Véc tơ cảm ứng từ tại hai điểm này có tính chất nào sau đây:
A. cùng vuông góc với mặt phẳng P, song song cùng chiều nhau
B. cùng vuông góc với mặt phẳng P, song song ngược chiều nhau, cùng độ lớn
C. cùng nằm trong mặt phẳng P, song song cùng chiều nhau
D. cùng nằm trong mặt phẳng P, song song ngược chiều nhau, cùng độ lớn
-
Câu 32:
Để xác định một điểm trong không gian có từ trường hay không, ta đặt tại đó một
A. điện tích.
B. kim nam châm
C. sợi dây dẫn.
D. sợi dây tơ.
-
Câu 33:
Đặt một đoạn dây dẫn thẳng dài 120 cm song song với từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 0,8 T. Dòng điện trong dây dẫn là 20 A thì lực từ có độ lớn là
A. 19,2 N.
B. 1920 N.
C. 1,92 N.
D. 0 N.
-
Câu 34:
Khung dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều chịu tác dụng của ngẫu lực từ khi mặt phẳng khung
A. Vuông góc với các đường cảm ứng từ.
B. Song song với các đường cảm ứng từ
C. Hợp với đường cảm ứng từ một góc 0< α < 900
D. Ở vị trí bất kì.
-
Câu 35:
Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đi vào lòng bàn tay, ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của dòng điện thì chiều của lực từ là
A. Ngược chiều ngón tay cái.
B. Chiều từ các ngón tay đến cổ tay.
C. Là chiều ngón tay cái.
D. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay.
-
Câu 36:
Chọn một đáp án sai “lực từ tác dụng lên một dây dẫn có dòng điện đi qua đặt vuông góc với đường sức từ sẽ thay đổi khi”:
A. Dòng điện đổi chiều
B. Từ trường đổi chiều
C. Cường độ dòng điện thay đổi
D. Dòng điện và từ trường đồng thời đổi chiều
-
Câu 37:
Một electron chuyển động với vận tốc 2.106m/s vào trong từ trường đều B = 0,01T chịu tác dụng của lực Lorenxơ 16.10-16N . Góc hợp bởi véctơ vận tốc và hướng đường sức từ trường là:
A. 600
B. 300
C. 900
D. 450
-
Câu 38:
Một hạt mang điện 3,2.10-19C bay vào trong từ trường đều có B = 0,5T hợp với hướng của đường sức từ 300. Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt là 8.10-14N. Vận tốc của hạt đó khi bắt đầu vào trong từ trường là:
A. 107m/s
B. 5.106m/s
C. 0,5.106m/s
D. 106m/s
-
Câu 39:
Một proton bay vào trong từ trường đều theo phương hợp với đường sức 300 với vận tốc ban đầu 3.107m/s, từ trường B = 1,5T. Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt đó là:
A. 36.1012N
B. 0,36.10-12N
C. 3,6.10-12 N
D. \(1,8\sqrt3 .10^{-12}N\)
-
Câu 40:
Thành phần nằm ngang của từ trường trái đất bằng 3.10-5T, thành phần thẳng đứng rất nhỏ. Một proton chuyển động theo phương ngang theo chiều từ Tây sang Đông thì lực Lorenxơ tác dụng lên nó bằng trọng lượng của nó; khối lượng của nó 1,67.10-27kg, điện tích 1,6.10-19C. Lấy g = 10m/s2, tính vận tốc của proton:
A. 3.10-3m/s
B. 2,5.10-3m/s
C. 1,5.10-3m/s
D. 3,5.10-3m/s