Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021-2022
Trường THPT Nhân Chính
-
Câu 1:
Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia X có tác dụng nhiệt mạnh, dùng để sưởi ấm.
B. Tia X có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.
C. Tia X có tác dụng làm đen kính ảnh.
D. Tia X có khả năng đâm xuyên.
-
Câu 2:
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là \(2mm\), khoảng cách từ hai khe đến màn là \(2m\). Nguồn S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ \(0,38\mu m\) đến \(0,76\mu m\). Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai của ánh sáng đỏ và bậc ba của ánh sáng tím có bề rộng là
A. \(0,83mm\)
B. \(0,38mm\)
C. \(1,52mm\)
D. \(0,76mm\)
-
Câu 3:
Chọn phát biểu sai về tia hồng ngoại?
A. Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất.
B. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra.
C. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn \(0,76\mu m\).
D. Tác dụng nhiệt là tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại.
-
Câu 4:
Chu kỳ dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được xác định bởi hệ thức nào sau đây?
A. \(T = 2\pi \sqrt {LC} \)
B. \(T = \frac{{2\pi }}{{\sqrt {LC} }}\)
C. \(T = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)
D. \(T = \pi \sqrt {LC} \)
-
Câu 5:
Nếu tăng điện dung của một mạch dao động lên 8 lần, đồng thời giảm độ tự cảm của cuộn dây đi 2 lần thì tần số dao động riêng của mạch sẽ:
A. Tăng lên 2 lần
B. Tăng lên 4 lần
C. Giảm xuống 2 lần
D. Giảm xuống 4 lần
-
Câu 6:
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số f. Biết giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong mạch là \({I_0}\) và giá trị cực đại của điện tích trên một bản tụ điện là \({q_0}\). Giá trị của f được xác định bằng biểu thức:
A. \(\frac{{{I_0}}}{{2{q_0}}}\)
B. \(\frac{{{I_0}}}{{2\pi {q_0}}}\)
C. \(\frac{{{q_0}}}{{\pi {I_0}}}\)
D. \(\frac{{{q_0}}}{{2\pi {I_0}}}\)
-
Câu 7:
Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia hồng ngoại có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X.
B. Tia hồng ngoại truyền được trong chân không.
C. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt.
D. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
-
Câu 8:
Ba ánh sáng đơn sắc tím, vàng, đỏ truyền trong nước với tốc độ lần lượt là vt, vv, vđ. Hệ thức đúng là
A. vđ < vt <vv
B. vđ > vv >vt
C. vđ <vv< vt
D. vđ = vt =vv
-
Câu 9:
Trong một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Gọi L là độ tự cảm và C là điện dung của mạch. Tại thời điểm \(t\), hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là \(u\) và cường độ dòng điện trong mạch là \(i\). Gọi \({U_0}\) là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện và \({I_0}\) là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức liên hệ giữa \(u\) và \(i\) là
A. \({i^2} = \frac{C}{L}(U_0^2 - {u^2})\)
B. \({i^2} = \frac{L}{C}(U_0^2 - {u^2})\)
C. \({i^2} = LC(U_0^2 - {u^2})\)
D. \({i^2} = \sqrt {LC} (U_0^2 - {u^2})\)
-
Câu 10:
Trong mạch dao động LC gồm tụ điện có điện dung C và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L đang có dao động điện từ tự do với điện áp cực đại giữa hai bản cực của tụ điện là \({U_0}\). Dòng điện trong mạch có giá trị cực đại là :
A. \({I_0} = \sqrt {\frac{{{U_0}}}{{LC}}} \)
B. \({I_0} = \sqrt {\frac{{2{U_0}}}{{LC}}} \)
C. \({I_0} = {U_0}\sqrt {\frac{L}{C}} \)
D. \({I_0} = {U_0}\sqrt {\frac{C}{L}} \)
-
Câu 11:
Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sóng điện từ mang năng lượng.
B. Sóng điện từ là sóng ngang.
C. Sóng điện từ truyền được trong chân không.
D. Sóng điện từ là sóng dọc.
-
Câu 12:
Một mạch dao động gồm cuộn dây L và tụ C . Để bước sóng điện từ do mạch phát ra tăng lên 2 lần thì phải thay tụ \(C\) bằng tụ \(C'\) có giá trị
A. \(C' = 2C\)
B. \(C' = \frac{1}{4}C\)
C. \(C' = 4C\)
D. \(C' = \frac{1}{2}C\)
-
Câu 13:
Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia X có khả năng đâm xuyên.
B. Tia X có tác dụng làm đen kính ảnh.
C. Tia X có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.
D. Tia X có tác dụng nhiệt mạnh, được dùng để sưởi ấm.
-
Câu 14:
Mạch dao động điện từ gồm tụ \(C = 16nF\) và cuộn cảm \(L = 25mH\). Tần số góc dao động là:
A. \(\omega = 200\,rad/s\)
B. \(\omega = 2000\,rad/s\)
C. \(\omega = {5.10^{ - 5}}rad/s\)
D. \(\omega = {5.10^4}rad/s\)
-
Câu 15:
Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm \(L = 2mH\) và tụ điện có điện dung \(C = 2pF\), (lấy \({\pi ^2} = 10\)). Tần số dao động của mạch là
A. \(f = 2,5Hz\)
B. \(f = 2,5MHz\)
C. \(f = 1Hz\)
D. \(f = 1MHz\)
-
Câu 16:
Chiếu xiên một chùm ánh sáng song song hẹp (coi như một tia sáng) gồm bốn ánh sáng đơn sắc: vàng, tím, đỏ, lam từ không khí vào nước. So với tia tới, tia khúc xạ bị lệch nhiều nhất là tia màu
A. đỏ.
B. lam.
C. vàng.
D. tím.
-
Câu 17:
Tia tử ngoại
A. có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia gamma.
B. có tần số tăng khi truyền từ không khí vào nước.
C. được ứng dụng để khử trùng, diệt khuẩn.
D. không truyền được trong chân không.
-
Câu 18:
Quang phổ gồm các vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối là loại quang phổ gì?
A. quang phổ vạch phát xạ.
B. quang phổ liên tục.
C. quang phổ vạch hấp thu.
D. quang phổ vạch.
-
Câu 19:
Điện trường xoáy là điện trường
A. có các đường sức bao quanh các đường cảm ứng từ.
B. giữa hai bản tụ điện có điện tích không đổi.
C. của các điện tích đứng yên.
D. có các đường sức không khép kín.
-
Câu 20:
Khi nói về quá trình lan truyền sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Vectơ cường độ điện trường \(\vec E\) cùng phương với vectơ cảm ứng từ \(\vec B\).
B. Dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha nhau.
C. Sóng điện từ là sóng ngang và mang năng lượng.
D. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không.
-
Câu 21:
Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên, trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Véctơ cường độ điện trường và cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn.
B. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động ngược pha.
C. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động lệch pha nhau \(\frac{\pi }{2}\).
D. Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
-
Câu 22:
Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh dùng vô tuyến không có bộ phận nào dưới đây?
A. Mạch tách sóng.
B. Mạch khuyếch đại.
C. Mạch biến điệu.
D. Anten.
-
Câu 23:
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng nguồn đơn sắc có bước sóng \(\lambda = 400nm\). Khoảng cách giữa 2 khe là \(0,5mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là \(2m\). Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là
A. \(1,6\mu m\)
B. \(1,0mm\)
C. \(1,6mm\)
D. \(1,8mm\)
-
Câu 24:
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng nguồn đơn sắc có bước sóng \(0,4\mu m\). Khoảng cách giữa 2 khe là \(0,8mm\), khoảng cách từ hai khe tới màn là \(2m\). Tại điểm M cách vân chính giữa \(7,5mm\) có vân sáng hay vân tối? Thứ mấy?
A. Vân tối thứ 7
B. Vân sáng thứ 8
C. Vân tối thứ 8
D. Vân sáng thứ 7
-
Câu 25:
Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng có cường độ dòng điện cực đại \({I_0}\), điện tích cực đại \({Q_0}\), tần số góc \(\omega \). Vào thời điểm ban đầu \(\left( {t = 0} \right)\), điện tích của tụ điện có giá trị \(q = \frac{{ - {Q_0}}}{2}\) và độ lớn đang giảm. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch có dạng:
A. \(i = {I_0}cos\left( {\omega t - \frac{\pi }{3}} \right)\)
B. \(i = {I_0}cos\left( {\omega t - \frac{\pi }{6}} \right)\)
C. \(i = {I_0}cos\left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)\)
D. \(i = {I_0}cos\left( {\omega t} \right)\)
-
Câu 26:
Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = 40mH\) và tụ điện có điện dung \(C = 0,2\mu F\). Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Lấy \(\pi = 3,14\). Chu kì dao động điện từ riêng trong mạch là
A. \(56,{17.10^{ - 5}}s\)
B. \(6,{28.10^{ - 4}}s\)
C. \(12,{56.10^{ - 4}}s\)
D. \(6,{28.10^{ - 5}}s\)
-
Câu 27:
Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là \(4\sqrt 2 \mu C\) và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là \(0,5\pi \sqrt 2 A\). Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là
A. \(\frac{4}{3}\mu s.\)
B. \(\frac{{16}}{3}\mu s.\)
C. \(\frac{2}{3}\mu s.\)
D. \(\frac{8}{3}\mu s.\)
-
Câu 28:
Một mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = 4\mu H\) và tụ điện có điện dung \(C = 2,5nF\). Tần số dao động riêng của mạch là
A. \(5\pi {.10^6}Hz\)
B. \(\frac{{{{10}^6}}}{{5\pi }}Hz\)
C. \(\frac{{5\pi }}{{{{10}^6}}}Hz\)
D. \(\frac{{{{5.10}^6}}}{\pi }Hz\)
-
Câu 29:
Trong thí nghiệm Y-âng: Hai khe cách nhau \(0,5mm\), hai khe cách màn \(1,5m\), các khe được chiếu bởi ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ \(0,38\mu m\) đến \(0,76\mu m\). Chiều rộng quang phổ bậc 2 thu được trên màn là :
A. \(2,82mm\)
B. \(2,1mm\)
C. \(6,84mm\)
D. \(2,28mm\)
-
Câu 30:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là \(1mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(2m\), bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là \(0,55\mu m\). Hệ vân trên màn có khoảng vân là
A. \(1,2mm\)
B. \(1,1mm\)
C. \(1,3mm\)
D. \(1,0mm\)
-
Câu 31:
Trong thí nghiệm Y-âng với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng \(0,5\mu m\), hai khe cách nhau \(0,5mm\), khoảng cách từ hai khe đến màn là \(2m\). Bề rộng miền giao thoa trên màn là \(42,5mm\). Số vân sáng quan sát trên màn là
A. 19
B. 21
C. 25
D. 20
-
Câu 32:
Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau \(a = 0,5mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát \(D = 2m\). Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ đến vân sáng bậc 1 màu tím \(({\lambda _t} = 0,38\mu m)\) là:
A. \(1,52mm\)
B. \(3,04mm\)
C. \(0,76mm\)
D. \(4,56mm\)
-
Câu 33:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là \(1mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là \(2m\). Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm \(2,4mm\). Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. \(0,5\mu m\)
B. \(0,7\mu m\)
C. \(0,4\mu m\)
D. \(0,6\mu m\)
-
Câu 34:
Khoảng cách từ một anten đến một vệ tinh địa tĩnh là \(36000km\). Lấy tốc độ lan truyền sóng điện từ là \({3.10^8}m/s\). Thời gian truyền một tín hiệu sóng vô tuyến từ vệ tinh đến anten bằng
A. \(1,08s\)
B. \(12ms\)
C. \(0,12s\)
D. \(10,8ms\)
-
Câu 35:
Một mạch dao động ở máy vào của một máy thu thanh gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm \(3\mu H\) và tụ điện có điện dung biến thiên trong khoảng từ \(10pF\) đến \(500pF\). Biết rằng, muốn thu được sóng điện từ thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu (để có cộng hưởng). Trong không khí, tốc độ truyền sóng điện từ là \({3.10^8}m/s\), máy thu này có thể thu được sóng điện từ có bước sóng trong khoảng
A. từ 100m đến 730m.
B. từ 10m đến 73m.
C. từ 1m đến 73m.
D. từ 10m đến 730m.
-
Câu 36:
Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau \(1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mm\), mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát \(1,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m\). Khoảng cách giữa \(5\) vân sáng liên tiếp là \(3,6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mm\). Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
A. \(0,76{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mu m\).
B. \(0,60{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mu m\).
C. \(0,40{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mu m\).
D. \(0,48{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mu m\).
-
Câu 37:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(0,6\mu m\). Khoảng cách giữa hai khe là \(1mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(2,5m\), bề rộng miền giao thoa là \(1,25cm\). Tổng số vân sáng và vân tối trong miền giao thoa là?
A. 9
B. 17
C. 8
D. 16
-
Câu 38:
Thực hiện thí nghiệm Y âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng \(\lambda \). Khoảng cách giữa hai khe hẹp là \(1mm\). Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm \(4,2mm\) có vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyến thành vân tối lần thứ hai thí khoảng dịch màn là \(0,6m\). Bước sóng\(\lambda \) bằng:
A. \(0,6\mu m\)
B. \(0,5\mu m\)
C. \(0,7\mu m\)
D. \(0,4\mu m\)
-
Câu 39:
Nếu hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần \(R = 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Omega \) vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động và điện trở trong \(r\) không đổi thì trong mạch có dòng điện không đổi cường độ \(I\). Dùng nguồn điện này để nạp điện cho một tụ điện có điện dung \(C = {2.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} F\). Khi điện tích trên tụ điện đạt giá trị cực đại, ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L thành một mạch dao động thì trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kì bằng \(\pi {.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} s\) và cường độ dòng điện cực đại bằng \(6I\). Giá trị của \(r\) bằng
A. \(2\Omega \)
B. \(0,25\;\Omega \)
C. \(0,5\;\Omega \)
D. \(1\Omega \)
-
Câu 40:
Thực hiên giao thoa ánh sáng với hai bức xạ thấy được có bước sóng \({\lambda _1} = 0,64\mu m;{\lambda _2} = 0,48\mu m\). Khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là \(a = 1mm\), khoảng cách từ hai khe đến màn là \(D = 1m\). Số vân sáng trong khoảng giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 9 của bức xạ \({\lambda _1}\) là
A. 12
B. 11
C. 13
D. 15