Đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 12 năm 2022
Trường THPT Nguyễn Khuyến
-
Câu 1:
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là \(a\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(D\), bước sóng ánh sáng chiếu vào hai khe là \(\lambda \), khoảng vân \(i\) là:
A. \(i = \frac{D}{{a\lambda }}\)
B. \(i = \;\frac{{\lambda D}}{a}\)
C. \(i = \frac{{aD}}{\lambda }\)
D. \(i = \frac{a}{{D.\lambda }}\)
-
Câu 2:
Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(1mH\) và tụ điện có điện dung \(0,1\mu F\). Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc là
A. \({3.10^5}rad/s\)
B. \({4.10^5}rad/s\)
C. \({10^5}rad/s\)
D. \({2.10^5}rad/s\)
-
Câu 3:
Tia tử ngoại được phát ra từ nguồn nào dưới đây
A. Hồ quang điện
B. Máy sấy
C. Lò nướng
D. Bếp củi
-
Câu 4:
Một mạch dao động LC gồm cuộn dây độ tự cảm L và tụ điện có điện dung \(C = \frac{{0,8}}{\pi }\mu F\). Tần số riêng của dao động trong mạch bằng \(12,5kHz\) thì L bằng
A. \(\frac{1}{\pi }mH\)
B. \(\frac{3}{\pi }mH\)
C. \(\frac{4}{\pi }mH\)
D. \(\frac{2}{\pi }mH\)
-
Câu 5:
Sóng nào sau đây có thể phản xạ trên tầng điện ly?
A. Sóng ngắn.
B. Sóng trung.
C. Sóng dài.
D. Sóng cực ngắn.
-
Câu 6:
Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng \(0,5\mu m\) khi bị chiếu sáng bởi bức xạ \(0,3\mu m\). Hãy tính phần năng lượng photon mất đi trong quá trình trên.
A. \(2,{65.10^{ - 19}}J\)
B. \(26,{5.10^{ - 19}}\;J\)
C. \({265.10^{ - 19}}J\)
D. \(2,{65.10^{ - 18}}J\)
-
Câu 7:
Các bức xạ thuộc dãy Banme do nguyên tử Hiđrô phát ra khi nó chuyển từ các trạng thái có mức năng lượng cao hơn về mức năng lượng:
A. N
B. M
C. L
D. K
-
Câu 8:
Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô (H), dãy Laiman có
A. tất cả 5 vạch bức xạ đều nằm trong vùng tử ngoại
B. vô số vạch bức xạ nằm trong vùng tử ngoại.
C. vô số vạch bức xạ nằm trong vùng hồng ngoại.
D. tất cả 5 vạch bức xạ đều nằm trong vùng hồng ngoại.
-
Câu 9:
Năng lượng của 1 photon:
A. giảm dần theo thời gian
B. giảm khi khoảng cách tới nguồn tăng
C. không phụ thuộc vào khoảng cách tới nguồn
D. giảm khi truyền qua môi trường hấp thụ
-
Câu 10:
Kí hiệu: I - Tạo dao động cao tần, II - Tạo dao động âm tần, III - Khuyếch đại dao động, IV - Biến điệu, V- Tách sóng. Việc phát sóng điện từ không có giai đoạn nào sau đây:
A. \(I,II\)
B. \(IV\)
C. \(V,III\)
D. \(V\)
-
Câu 11:
Trong thí nghiệm Iâng về giáo thoa áng sáng, cho khoảng cách 2 khe là \(1mm\); màn E cách 2 khe 2m. Nguốn sáng S phát đồng thời 2 bức xạ \({\lambda _1} = 0,460\mu m\) và \({\lambda _2}\). Vân sáng bậc 4 của \({\lambda _1}\) trùng với vân sáng bậc 3 của \({\lambda _2}\). Tính bước sóng \({\lambda _2}\):
A. \(0,613\mu m\)
B. \(0,512\mu m\)
C. \(0,620\mu m\)
D. \(0,586\mu m\)
-
Câu 12:
Tính chất nào sau đây không phải đặc điểm của tia X ?
A. Xuyên qua tấm chì dày hàng cm.
B. Hủy diệt tế bào.
C. Làm ion các chất khí.
D. Gây ra hiện tượng quang điện.
-
Câu 13:
Một tia sáng ló ra khỏi lăng kính chỉ có một màu không phải màu trắng, thì đó là ánh sáng:
A. đơn sắc.
B. đã bị tán sắc.
C. ánh sáng hồng ngoại.
D. đa sắc.
-
Câu 14:
Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đường cảm ứng từ của từ trường xoáy là các đường cong kín bao quanh các đường sức điện trường.
B. Điện trường xoáy có đường sức giống như đường sức điện của một điện tích điểm đứng yên.
C. Một từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy.
D. Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trường xoáy.
-
Câu 15:
Trong số các bức xạ: Hồng ngoại, tử ngoại, vô tuyến, ánh sáng nhìn thấy, bức xạ có bước sóng dài nhất là
A. tia hồng ngoại.
B. tia tử ngoại.
C. sóng vô tuyến.
D. ánh sáng nhìn thấy
-
Câu 16:
Mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm L và tụ điện C, khi tăng điện dung của tụ điện lên 9 lần thì chu kì dao động của mạch
A. Giảm đi 9 lần.
B. Giảm đi 3 lần.
C. Tăng lên 9 lần.
D. Tăng lên 3 lần
-
Câu 17:
Năng lượng từ trường trong mạch LC được xác định bởi công thức
A. \({{\rm{W}}_L} = L{i^2}\)
B. \({{\rm{W}}_L} = \frac{1}{2}Li\)
C. \({{\rm{W}}_L} = \frac{1}{2}L{i^2}\)
D. \({{\rm{W}}_L} = 2L{i^2}\)
-
Câu 18:
Với \({f_1},{\rm{ }}{f_2},{\rm{ }}{f_3}\) lần lượt là tần số của tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia gamma (tia \(\gamma \)) thì
A. \({f_3} > {\rm{ }}{f_1} > {\rm{ }}{f_2}\)
B. \({f_2} > {\rm{ }}{f_1} > {\rm{ }}{f_3}\)
C. \({f_3} > {\rm{ }}{f_2} > {\rm{ }}{f_1}\)
D. \({f_1} > {\rm{ }}{f_2} > {\rm{ }}{f_3}\)
-
Câu 19:
Nguồn phát quang phổ liên tục là:
A. chất rắn, lỏng hoặc khí (hay hơi) ở áp suất cao được nung nóng.
B. chất lỏng và khí (hay khí) được nung nóng.
C. chất khí (hay hơi) ở áp suất thấp được nung nóng.
D. chất rắn, lỏng hoặc khí (hay hơi).
-
Câu 20:
Khi chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử hidrô phát ra phôtôn có bước sóng \(0,6563\mu m\). Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L, nguyên tử hidro phát ra phôtôn có bước sóng \(0,4861\mu m\). Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo M, nguyên tử hidro phát ra phôtôn có bước sóng:
A. \(1,8744\mu m\)
B. \(0,1702\mu m\)
C. \(0,2793\mu m\)
D. \(1,1424\mu m\)
-
Câu 21:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là \(1mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(2m\), bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là \(0,55\mu m\). Hệ vân trên màn có khoảng vân là
A. \(1,0mm\)
B. \(1,3mm\)
C. \(1,1mm\)
D. \(1,2mm\)
-
Câu 22:
Biết hằng số Plăng là \(6,{625.10^{ - 34}}Js\), tốc độ ánh sáng trong chân không là \({3.10^8}m/s\). Năng lượng phôtôn của ánh sáng màu đỏ có bước sóng \(0,76\mu m\) là
A. \({3.10^{ - 18}}J\)
B. \(2,{6.10^{ - 20}}J\)
C. \({3.10^{ - 17}}J\)
D. \(2,{6.10^{ - 19}}J\)
-
Câu 23:
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Lần thứ nhất, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 2 loại bức xạ \({\lambda _1} = 0,56\mu m\) và \({\lambda _2}\) với \(0,67\mu m < {\lambda _2} < 0,74\mu m\;\), thì trong khoảng giữa hai vạch sáng gần nhau nhất cùng màu với vạch sáng trung tâm có 6 vân sáng màu đỏ \({\lambda _2}\). Lần thứ 2, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 3 loại bức xạ \({\lambda _1},{\lambda _2}\) và \({\lambda _3}\), với \({\lambda _3} = \frac{7}{{12}}.{\lambda _2}\), khi đó trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm còn có bao nhiêu vạch sáng đơn sắc khác.
A. 23
B. 19.
C. 25
D. 21
-
Câu 24:
Dựa vào việc phân tích quang phổ vạch phát xạ có thể:
A. Xác định được định tính thành phần hóa học của nguồn sáng.
B. Xác định được cả định tính và định lượng thành phần hóc học của nguồn sáng.
C. Xác định được nhiệt độ của nguồn sáng.
D. Xác định được khoảng cách đến nguồn sáng.
-
Câu 25:
Lần lượt chiếu vào catốt các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng \({\lambda _1} = 0,54\mu m\) và bức xạ có bước sóng \({\lambda _2} = 0,35\mu m\) thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện lần lượt là \({v_1}\) và \({v_2}\) với \({v_2} = 2{v_1}\). Công thoát của kim loại làm ca-tốt là
A. 1,88eV
B. 1,6eV
C. 5eV
D. 10eV
-
Câu 26:
Giới hạn quang điện của đồng (Cu) là \({\lambda _0} = 0,30\mu m\). Biết hằng số Plăng \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s\) và vận tốc truyền ánh sáng trong chân không \(c = {3.10^8}m/s\). Công thoát của êlectrôn khỏi bề mặt của đồng là
A. \(8,{526.10^{ - 19}}J\)
B. \(6,{625.10^{ - 19}}J\)
C. \({625.10^{ - 19}}J\)
D. \(8,{625.10^{ - 19}}J\)
-
Câu 27:
Một Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tần số của dao động điện từ tự do trong mạch xác định bởi công thức:
A. \(f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{C}{L}} \)
B. \(f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{L}{C}} \)
C. \(f = 2\pi \sqrt {LC} \)
D. \(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)
-
Câu 28:
Sóng điện từ
A. không truyền được trong chân không.
B. không mang năng lượng.
C. là sóng ngang.
D. là sóng dọc.
-
Câu 29:
Quang phổ vạch hấp thụ là:
A. Các vạch sáng nằm sát nhau.
B. Hệ thống các vạch sáng nằm trên một nền tối.
C. Một dải màu liên tục từ đỏ đến tím.
D. Hệ thống các vạch tối nằm trền nền quang phổ liên tục.
-
Câu 30:
Khi cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì:
A. tần số thay đổi và vận tốc thay đổi.
B. tần số không đổi và vận tốc không đổi.
C. tần số thay đổi và vận tốc không đổi.
D. tần số không đổi và vận tốc thay đổi.
-
Câu 31:
Chiếu bức xạ có bước sóng \(\lambda \) vào bề mặt một kim loại có công thoát êlectron bằng \(A = 2eV\). Hứng chùm êlectron quang điện bứt ra cho bay vào một từ trường đều \(\overrightarrow B \) với \(B = {10^{ - 4}}T\), theo phương vuông góc với đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo các êlectron quang điện bằng \(23,32mm\). Bước sóng \(\lambda \) của bức xạ được chiếu là bao nhiêu?
A. \(0,75\mu m\)
B. \(0,6\mu m\)
C. \(0,46\mu m\)
D. \(0,5\mu m\)
-
Câu 32:
Quang điện trở hoạt động dựa vào hiện tượng
A. quang - phát quang.
B. quang điện trong.
C. phát xạ cảm ứng.
D. nhiệt điện.
-
Câu 33:
Một chất có giới hạn quang dẫn là \(0,50\mu m\). Chiếu vào chất đó ánh sáng có bước sóng nào sau đây có thể xảy ra hiện tượng quang điện trong ?
A. \(0,55\mu m\)
B. \(0,45\mu m\)
C. \(0,65\mu m\)
D. \(0,60\mu m\)
-
Câu 34:
Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai?
A. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài.
B. Công thoát êlectron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết trong chất bán dẫn.
C. Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
D. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.
-
Câu 35:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, hai khe song song cách nhau một khoảng \(a\) và cách đều màn E một khoảng D. Quan sát vân giao thoa trên màn người ta thấy vân sáng thứ năm cách vân sáng trung tâm \(4,5mm\). Tại điểm M nằm cách vân trung tâm \(3,15mm\) là
A. vân sáng bậc 3.
B. vân sáng bậc 4 .
C. vân tối thứ 3.
D. vân tối thứ 4.
-
Câu 36:
Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng
A. đỏ.
B. tím.
C. lam.
D. chàm.
-
Câu 37:
Tia hồng ngoại
A. không phải là sóng điện từ.
B. không truyền được trong chân không.
C. là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng.
D. được ứng dụng để sưởi ấm.
-
Câu 38:
Một đám nguyên tử hidro đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được tính theo biểu thức \({E_n} = - \frac{{{E_0}}}{{{n^2}}}\), (với \({E_0}\) là hằng số dương; \(n = 1;2;3, \ldots \)). Tỉ số \(\frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\) là:
A. \(\frac{{10}}{3}\)
B. \(\frac{{27}}{{25}}\)
C. \(\frac{3}{{10}}\)
D. \(\frac{{25}}{{27}}\)
-
Câu 39:
Điện từ trường bao gồm:
A. Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.
B. chỉ có từ trường biến thiên.
C. chỉ có điện trường biến thiên.
D. Điện trường và từ trường không biến thiên.
-
Câu 40:
Tia nào sau đây khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất ?
A. Tia hồng ngoại.
B. Tia tử ngoại.
C. Tia X.
D. Ánh sáng nhìn thấy.