Đề thi HK1 môn Sinh học 10 KNTT năm 2022-2023
Trường THPT Nguyễn Trãi
-
Câu 1:
Xác định: Ion có nhiều nhất trong tế bào và dễ thấm qua màng tế bào nhất là gì?
A. K+
B. Ca2+
C. Na+
D. H+
-
Câu 2:
Cho biết: Kênh nào phụ thuộc vào các lực như lực căng tác dụng lên màng?
A. Các kênh điều chỉnh điện áp
B. Các kênh điều chỉnh cơ học
C. Các kênh điều chỉnh phối trí
D. Các kênh điều chỉnh áp suất
-
Câu 3:
Xác định: Mức độ không bão hòa cao hơn trong axit béo của màng tế bào?
A. Giảm nhiệt độ chuyển tiếp
B. Tăng nhiệt độ chuyển tiếp
C. Không ảnh hưởng đến nhiệt độ chuyển tiếp
D. Tăng gấp đôi nhiệt độ chuyển tiếp
-
Câu 4:
Cho biết: Khái niệm về prôtêin xuyên màng thu được từ kết quả của kỹ thuật nào?
A. Sao chép phần đông cứng
B. Sao chép đông lạnh-đứt gãy
C. Sao chép phân đoạn
D. Không có điều nào được đề cập
-
Câu 5:
Xác định: Điều nào không đúng về quá trình trao đổi chất?
A. Nó liên quan đến sự phá vỡ các phân tử sinh học
B. Nó bao gồm sự hình thành các phân tử sinh học
C. Đó là do quá trình này mà các phân tử sinh học không có vòng thơm
D. Nó bao gồm các phản ứng hóa học khác nhau
-
Câu 6:
Em hãy cho biết: Vì sao bón quá nhiều phân cho cây được nhận xét sẽ làm cho héo, chết?
A. Cây phát triển mạnh, dễ bị nhiễm bệnh.
B. Bộ lá phát triển mạnh gây chết
C. Nồng độ chất tan của dung dịch đất tăng quá cao so với trong rễ cây, nước trong rễ nhanh chóng thẩm thấu ra ngoài.
D. Nồng độ chất tan của dung dịch đất tăng quá cao làm lông hút bị chết hàng loạt.
-
Câu 7:
Cho biết: Nếu bón quá nhiều phân cho cây được nhận xét sẽ làm cho?
A. Cây phát triển mạnh, dễ bị nhiễm bệnh.
B. Làm cho cây héo, chết.
C. Làm cho cây chậm phát triển.
D. Làm cho cây không thể phát triển được.
-
Câu 8:
Chọn ý đúng: Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra được nhận xét là?
A. Tế bào hồng cầu không thay đổi
B. Tế bào hồng cầu nhỏ đi
C. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ
D. Tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại
-
Câu 9:
Xác định: Tế bào được nhận xét đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh vì?
A. Màng tế bào đã bị phá vỡ
B. Tế bào chất đã bị biến tính
C. Nhântế bào đã bị phá vỡ
D. Màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc
-
Câu 10:
Em hiểu hiện tượng co nguyên sinh là gì?
A. Cả tế bào co lại
B. Màng nguyên sinh bị dãn ra
C. Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại
D. Nhân tế bào co lại làm cho thể tích của tế bào bị thu nhỏ lại
-
Câu 11:
Cho biết: Đặc điểm của sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng sự khuyếch tán là gì?
A. Chỉ xảy ra với những phân tử có đường kính lớn hơn đường kính của lỗ màng
B. Chất luôn vận chuyển từ nơi nhược trương sang nơi ưu trương
C. Là hình thức vận chuyển chỉ có ở tế bào thực vật
D. Dựa vào sự chênh lệch nồng độ các chất ở trong v à ngoài màng
-
Câu 12:
Hãy cho biết: Trong phương thức vận chuyển thụ động, các chất tan được khuếch tán qua màng tế bào không phụ thuộc vào đâu?
A. Đặc điểm của chất tan.
B. Sự chênh lệch nồng độ của các chất tan gữa trong và ngoài màng tế bào.
C. Nguồn năng lượng được dự trữ trong tế bào
D. Nhiệt độ.
-
Câu 13:
Em hiểu như thế nào là sự thẩm thấu?
A. Sự di chuyển của các phân tử chất tan qua màng
B. Sự khuyếch tán của các phân tửu đường qua màng
C. Sự di chuyển của các ion qua màng
D. Sự khuyếch tán của các phân tử nước qua màng
-
Câu 14:
Xác định: Thẩm thấu nghĩa là gì?
A. Sự vận chuyển thụ động của nước qua màng tế bào.
B. Sự vận chuyển hoạt động của nước qua màng tế bào.
C. Sự vận chuyển hoạt động của ion qua màng tế bào
D. Sự vận chuyển thụ động của ion qua màng tế bào
-
Câu 15:
Em hiểu hiện tượng thẩm thấu là gì?
A. Sự khuếch tán của các chất qua màng.
B. Sự khuếch tán của các ion qua màng.
C. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.
D. Sự khuếch tán của chất tan qua màng.
-
Câu 16:
Khi tiến hành ẩm bào, bằng cách nào tế bào có thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh tế bào được nhận xét để đưa vào tế bào?
A. Dù là tế bào thì vẫn có giác quan tương tự hệ thần kinh
B. Vật chất di truyền là ADN nằm trong nhân tế bào chọn lựa
C. Phân tử lipit trên màng sinh chất để thu nhận thông tin cho tế bào
D. Trên màng sinh chất có các thụ thể đặc hiệu với một số chất xác định
-
Câu 17:
Hãy cho biết: Nồng độ glucôzơ trong máu là 1,2g/lít và trong nước tiểu là 0,9g/lít. Tế bào sẽ vận chuyển glucôzơ bằng cách nào? Vì sao?
A. Nhập bào, vì glucôzơ có kích thước lớn
B. Thụ động, vì glucôzơ trong máu cao hơn trong nước tiểu
C. Chủ động, vì glucôzơ là chất dinh dưỡng nuôi cơ thể
D. Nhập bào, vì glucôzơ có kích thước rất lớn
-
Câu 18:
Cho biết: Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế?
A. Thẩm thấu
B. Khuyếch tán
C. Chủ động
D. Thụ động
-
Câu 19:
Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo cách nào?
A. Vận chuyển khuyếch tán
B. Vận chuyển thụ động
C. Vận chuyển tích cực
D. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
-
Câu 20:
Xác định: Vì sao tế bào cần có cơ chế vận chuyển chủ động mặc dù chúng tốn năng lượng?
A. Tế bào cần sử dụng bớt năng lượng dư thừa
B. Tế bào cần làm cho các bơm đặc hiệu được hoạt động
C. Tế bào cần lấy các chất cần thiết và thải các chất cần được vận chuyển ra khỏi tế bào.
D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn.
-
Câu 21:
Hãy xác định: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP là vì?
A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng
B. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển
C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất
D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn
-
Câu 22:
Chọn ý đúng: Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng?
A. Vận chuyển chủ động.
B. Vận chuyển thụ động.
C. Nhập bào.
D. Xuất bào.
-
Câu 23:
Đâu là ý đúng khi nói về xuất bào?
A. Tế bào lấy vào các chất là dung dịch.
B. Vận chuyển các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.
C. Vận chuyển các chất ra khỏi tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.
D. Tế bào lấy vào các chất là thức ăn hay con mồi.
-
Câu 24:
Cho biết: Vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng tế bào nghĩa là?
A. Vận chuyển qua kênh.
B. Vận chuyển thụ độn
C. Nhập bào và xuất bào.
D. Thẩm thấu.
-
Câu 25:
Xác định: Năng lượng được nhận xét sử dụng chủ yếu trong sự vận chuyển chủ động các chất là năng lượng trong phân tử?
A. Na+.
B. Prôtêin
C. ATP.
D. ARN
-
Câu 26:
Hãy cho biết: Các ion có thể qua màng tế bào bằng cách nào?
A. Có thể khuyếch tán qua kênh Prôtein (theo chiều Gradien nồng độ)
B. Có thể vận chuyển (chủ động) qua kênh Prôtein ngược chiều Gradien nồng độ.
C. Có thể nhờ sự khuyếch tán theo hiện tượng vật lý.
D. A và B đúng
-
Câu 27:
Đâu là ý không đúng với hình thức vận chuyển chủ động?
A. Cần ATP
B. Cần kênh prôtêin đặc hiệu
C. Dùng để vận chuyển nước
D. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp về nơi có nồng độ cao hơn
-
Câu 28:
Xác định: Điều nào là bắt buộc đối với tất cả các phản ứng trao đổi chất?
A. Sự phân hủy các phân tử sinh học
B. Sự tổng hợp các phân tử sinh học
C. Sự có mặt của chất ức chế
D. Sự có mặt của chất xúc tác
-
Câu 29:
Cho biết: Nồng độ chất tan trong môi trường ưu trương có đặc điểm gì?
A. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào
B. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào
C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào
D. Luôn ổn định
-
Câu 30:
Giải thích vì sao lưới nội chất trơn phát triển mạnh ở tế bào gan?
A. Vì gan có chức năng lọc máu
B. Vì gan có chức năng tạo kháng thể để bảo vệ cơ thể
C. Vì gan có chức năng chuyển hóa đường
D. Vì gan có chức năng giải độc
-
Câu 31:
Cho biết: Lưới nội chất hạt được nhận xét có nhiều ở đâu?
A. Tế bào xương
B. Tế bào bạch cầu
C. Tế bào gan
D. Tế bào cơ tim
-
Câu 32:
Cho biết: Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn giống nhau ở chỗ nào?
A. Đều chứa axit nucleic
B. Đều là hệ thống xoang màng dẹt thông với nhau
C. Đều tổng hợp protein, lipit, đường
D. Đều tổng hợp protein, lipit, đường
-
Câu 33:
Cho biết đâu là đặc điểm phân biệt giữa lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt?
A. Lưới nội chất hạt nối thông với khoang giữa của màng nhân và lưới nội chất không hạt nối thông với màng tế bào.
B. Lưới nội chất hạt có hạt ribôxôm bám ở mặt ngoài còn lưới nội chất trơn thì không có hạt ribôxôm.
C. Lưới nội chất trơn có enzim tham gia vào tổng hợp lipit còn lưới nội chất hạt tổng hợp prôtêin.
D. Lưới nội chất trơn không có prôtêin và lưới nội chất hạt có prôtêin.
-
Câu 34:
Đâu là chức năng của mạng lưới nội chất hạt?
A. Tổng hợp glucozơ
B. Tổng hợp nuclêic axit
C. Tổng hợp lipit
D. Tổng hợp prôtêin
-
Câu 35:
Đâu là chức năng của lưới nội chất trơn?
A. Tổng hợp bào quan peroxixom
B. Tổng hợp lipit, phân giải chất độc
C. Tổng hợp protein
D. Chuyển hóa đường
-
Câu 36:
Xác định: Loại bào quan nào không có ở tế bào động vật và có ở tế bào thực vật?
A. Thành tế bào
B. Tế bào chất
C. Không bào
D. Ti thể
-
Câu 37:
Xác định: Vi khuẩn cổ có thể tồn tại trong điều kiện khắc nghiệt nhờ đâu?
A. phản ứng trao đổi chất phức tạp trong cơ thể của chúng
B. thực tế là chúng là dạng sống lâu đời nhất trên trái đất
C. thành tế bào cứng chắc mà chúng có
D. nhân màng kép
-
Câu 38:
Đâu là đặc điểm chung cho tất cả các tế bào nhân sơ?
A. Không có màng nhân
B. Không có nhiều loại bào quan
C. Không có hệ thống nội màng
D. Cả A, B và C
-
Câu 39:
Chọn ý đúng: Plasmit là?
A. Là tên gọi khác của ADN dạng vòng ở trong vùng nhân của tế bào vi khuẩn
B. Gồm nhiều phân tử ADN dạng vòng, có kích thước nhỏ nằm ngoài vùng nhân
C. Gồm nhiều phân tử ADN ở ngoài vùng nhân
D. Gồm 1 phân tử ADN dạng vòng ở trong vùng nhân và các phân tử ADN khác ở ngoài vùng nhân
-
Câu 40:
Cho biết: Vùng nhân của vi khuẩn chứa vật chất di truyền là phân tử?
A. ARN dạng sợi, đơn
B. ADN dạng vòng, kép
C. ARN dạng vòng, đơn
D. ADN dạng sợi, kép