Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2021-2022
Trường THPT Ngô Quyền
-
Câu 1:
Xét phép lai P: Aa × aa được F1. Cần phải lấy ít nhất bao nhiêu hạt F1 để trong số các hạt được lấy xác suất có ít nhất 1 hạt mang kiểu gen aa lớn hơn 90%? Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp.
A. 4
B. 5
C. 8
D. 9
-
Câu 2:
Cho biết tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định. Khi cho các cây thân cao có kiểu gen khác nhau tự thụ phấn, thu được F1 có 93,75% cây cao, 6,25% cây thấp. Lấy 2 cây thân cao F1, xác suất để được 2 cây thuần chủng là
A. 1/9
B. 9/16
C. 169/225
D. 9/25
-
Câu 3:
Ở đậu Hà Lan, quy định alen A tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F3, xác suất thu được 2 cây thân cao là bao nhiêu?
A. 5/8.
B. 3/4.
C. 1/9
D. 25/64
-
Câu 4:
Cho biết ở một loài động vật, gen A thuộc NST thường quy định nhiều nạc trội hoàn toàn so với a quy định ít nạc. Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 10 con đực nhiều nạc và 30 con cái ít nạc. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 con nhiều nạc : 1 con ít nạc. Các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể nhiều nạc ở F2, xác suất để thu được 2 cá thể thuần chủng là kết quả gần bằng giá trị nào sau đây?
A. 18%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 25%.
-
Câu 5:
Tiến hành cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được đời F1 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Cho cây thân cao ở đời F1 tự thụ phấn thu được F2 có hai loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Lấy 2 cây thân cao ở đời F2, theo lí thuyết, xác suất để cả hai cây này đều thuần chủng là bao nhiêu biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp và không có đột biến xảy ra.
A. 4/9
B. 2/9
C. 1/9
D. 1/3
-
Câu 6:
Khi cho cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là bao nhiêu biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập.
A. 40
B. 69
C. 60
D. 70
-
Câu 7:
Xét 1 loài thực vật, khi lai 2 dòng thuần chủng đều có hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thế hệ F2 xuất hiện tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Đâu là kết luận đúng?
A. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 1 cặp gen, di truyền trội lặn hoàn toàn
B. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen, tương tác kiểu bổ trợ
C. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen, tương tác kiểu cộng gộp
D. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ
-
Câu 8:
Cho biết kết quả nào sau đây hợp với kiểu tương tác bổ sung khi lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1?
A. 9 : 3 : 3 : 1
B. 9 : 6 : 1.
C. 13 : 3
D. 9 : 7
-
Câu 9:
Thực hiện cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng, F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F x F1 được F2 gồm có 56,25 cây hoa đỏ; 37,5% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Cho F1 lai phân tích thì đời con có tỷ lệ:
A. 25% cây hoa đỏ; 75% cây hoa vàng.
B. 75% cây hoa trắng; 25% cây hoa vàng.
C. 25% cây hoa dỏ; 50% cây hoa vàng; 25% cây hoa trắng
D. 25% cây hoa vàng; 50% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng
-
Câu 10:
Tính trạng màu lông ở chuột được quy định như sau: Một gen trội (A) quy định màu lông vàng. Một alen trội của một gen độc lập khác (R) quy định màu lông đen. Khi có đồng thời 2 alen trội này, chúng sẽ tương tác với nhau quy định màu lông xám. Khi 2 gen lặn tương tác sẽ quy định lông màu kem. Cho giao phối một con chuột đực màu lông xám với một con chuột cái màu lông vàng thu được một lứa đẻ với tỷ lệ: 3/8 số con màu vàng: 3/8 số con màu xám: 1/8 số con màu đen: 1/8 số con màu kem. Hỏi kiểu gen của con chuột đực là gì?
A. AARR
B. AaRr
C. AaRR
D. Aarr
-
Câu 11:
Xét ở 1 giống chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội R độc lập với gen A quy định lông màu đen. Khi có mặt của cả 2 gen trội này trong kiểu gen thì chuột có lông màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn aarr có lông màu kem. Cho chuột đực lông xám giao phối với chuột cái lông vàng, ở F1 nhận được tỉ lệ phân li kiểu hình 3 vàng : 3 xám : 1 đen : 1 kem. Chuột bố mẹ có kiểu gen:
A. ♂AaRr x ♀AArr
B. ♂AARr x ♀ AaRr
C. ♂AaRr x ♀Aarr
D. ♂AaRr x ♀ aarr
-
Câu 12:
Em hãy cho biết hiện tượng nhiều gen không alen cùng chi phối một tính trạng được gọi là gì?
A. hiện tượng gen đa hiệu.
B. tương tác gen.
C. di truyền đa gen.
D. một gen chi phối nhiều tính trạng.
-
Câu 13:
Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F3 khi lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với mỗi loại cây hoa trắng F2, theo lí thuyết thì trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F3?
(1) 1 hoa đỏ: 7 hoa trắng (2) 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng (3) 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(4) 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng (5) 3 hoa đỏ: 5 hoa trắng (6) 5 hoa đỏ: 3 hoa trắngA. 5
B. 6
C. 3
D. 4
-
Câu 14:
Xác định kiểu gen của chuột bố mẹ biết ở chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội B khác độc lập với A quy định lông màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Cho chuột đực lông vàng lai với chuột cái lông đen, ở F1 nhận được tỷ lệ phân tính 1 lông xám : 1 lông vàng?
A. Aabb x aaBB
B. AaBb x AaBB
C. AAbb x aaBb
D. AaBB x aabb
-
Câu 15:
Xét tính trạng màu sắc ở một loài hoa như sau: Sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng một kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có một trong hai loại gen trội trên và kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Lai hai giống hoa màu trắng thuần chủng, F1 được toàn hoa màu đỏ. Cho F1 lai phân tích, kết quả phấn tính ở FB sẽ là
A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
B. 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.
C. 1 hoa trắng : 1 hoa đỏ.
D. 9 hoa trắng : 7 hoa đỏ.
-
Câu 16:
Hãy cho biết khi lai các cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật
A. Tương tác bổ sung
B. Phân li độc lập
C. Phân li
D. Trội lặn không hoàn toàn
-
Câu 17:
Khi tiến hành lai hai dòng bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau . Về mặt lí thuyết, F3 phân tính kiểu hình theo tỉ lệ:
A. 8 quả dẹt: 32 quả tròn: 9 quả dài.
B. 32 quả dẹt: 8 quả tròn: 9 quả dài.
C. 6 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài.
D. 2 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài.
-
Câu 18:
Khi tiến hành lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô
A. Do một cặp gen quy định
B. Di truyền theo quy luật trội lặn không hoàn toàn
C. Di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
D. Di truyền theo quy luật liên kết gen
-
Câu 19:
Xác định đâu là phát biểu đúng khi nói về liên kết gen?
A. Trong tế bào, các gen luôn di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.
B. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
C. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
D. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
-
Câu 20:
Trong các phát biểu về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Liên kết gen có thể xuất hiện ở giới đực lẫn giới cái
B. Trong tế bào, các gen có thể di truyền cùng nhau hình thành một nhóm gen liên kết
C. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng
D. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp
-
Câu 21:
Trong các thí nghiệm của Morgan về hoán vị gen khác với cách thí nghiệm liên kết gen ở điểm chính nào?
A. Đảo cặp bố mẹ ở thế hệ P
B. Đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F1
C. Đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F2
D. Dùng lai phân tích
-
Câu 22:
Nhằm tìm ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện, lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản?
A. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài, cho các ruồi F1 thu được ông tiếp tục cho giao phối với nhau
B. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi đực F1 với ruồi cái mình đen, cánh cụt
C. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1 với ruồi đực mình đen, cánh cụt
D. mình xám, cánh cụt và mình đen, cánh dài, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài, cho các ruồi F1 lần lượt giao phối với nhau
-
Câu 23:
Khi tiến hành lai hai cơ thể đều chứa 2 cặp gen dị hợp, quy định hai cặp tính trạng liên kết hoàn toàn trên một cặp NST tương đồng lai với nhau, tạo tỉ lệ kiểu hình ở con lai là?
A. (3 : 1)2 hay (1 : 2 : 1)2
B. 9 : 3 : 3 : 1 hay (3 : 1)2
C. 1 : 1 : 1 : 1 hay (1 : 1)2
D. 3 : 1 hay 1 : 2 : 1
-
Câu 24:
Để tìm ra quy luật di truyền liên kết, Morgan đã nghiên cứu đối tượng nào?
A. Đậu Hà Lan
B. Chuột bạch
C. Thỏ
D. Ruồi giấm
-
Câu 25:
Từ kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau về kiểu hình. Tính trạng có thể đều hoặc không đều ở 2 giới từ đó cho phép khẳng định?
A. Tính trạng do gen nằm trên NST thường quy định.
B. Tính trạng do gen nằm ở tế bào chất quy định.
C. Tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định.
D. Tính trạng do gen nằm ở ti thể quy định
-
Câu 26:
Cho biết như thế nào là sự di truyền liên kết với giới tính?
A. Sự di truyền tính trạng giới tính chỉ biểu hiện ở một giới tính.
B. Sự di truyền tính trạng thường do gen trên NST giới tính quy định.
C. Sự di truyền tính đực, cái.
D. Sự di truyền tính trạng giới tính do gen trên NST thường quy định.
-
Câu 27:
Có bao nhiêu phương án đúng về số nhóm liên kết gen trong liên kết hoàn toàn bằng:
1. số cặp NST trong tế bào lưỡng bội bình thường
2. số NST trong giao tử bình thường
3. số NST trong 1 tế bào sinh dưỡng
A. 1
B. 2
C. 1,2
D. 1,2,3
-
Câu 28:
Khi tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ. Cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1 : 1 thì hai tính trạng đó di truyền theo quy luật:
A. Liên kết hoàn toàn
B. Hoán vị gen
C. Phân li độc lập
D. Tương tác gen
-
Câu 29:
Xác định hình thức di truyền đúng trong trường hợp khi cho lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F1đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?
A. Độc lập.
B. Liên kết không hoàn toàn.
C. Liên kết hoàn toàn.
D. Tương tác gen.
-
Câu 30:
Xác định có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu dưới biết: Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả ngọt.
(1) Kiều hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 3 loại kiểu gen qui định
(2) Số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả chua.
(3) Nếu cho các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả ngọt thu được là 4/9.
(4) Số phép lai ở P có thể thực hiện để thu được F1 như trên ở loài này là 2 phép lai.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 31:
Phát biểu nào không phải là ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
A. lập bản đồ di truyền
B. giúp duy trì sự ổn định của các nhóm tính trạng tốt do các gen di truyền liên kết hoàn toàn quy định.
C. hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
D. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
-
Câu 32:
Cho biết hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn sẽ xảy ra khi có điều kiện gì?
A. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, phân ki độc lập trong quá trình di truyền
B. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau về cặp tính trạng tương phản
C. Các gen cùng nằm trên cặp cặp nhiễm thể, trong quá trình giảm phân các nhiễm sắc thể tương đồng không xảy ra hiện tượng trao đổi đoạn cho nhau
D. Các gen cùng nằm trên cặp cặp nhiễm thể, trong quá trình giảm phân các nhiễm sắc thể tương đồng trao đổi đoạn cho nhau
-
Câu 33:
Cho 400 tế bào có kiểu gen AB/ab thực hiện giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 50 tế bào có diễn ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen số tế bào còn lại thì không. Số lượng loại giao tử không tái tổ hợp AB theo lí thuyết là bao nhiêu?
A. 750
B. 700
C. 1400
D. 1500
-
Câu 34:
Xét ở ruồi giấm, hiện tương trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở đâu?
A. cơ thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
B. cơ thể cái mà không xảy ra ở cơ thể đực.
C. cơ thể cái mà không xảy ra ở cơ thể đực.
D. cơ thể đực mà không xảy ra ở cơ thể cái.
-
Câu 35:
Cho 2 cặp gen qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Tần số hoán vị gen nếu có phải nhỏ hơn 50%. Nếu P: (Aa, Bb) x (Aa, bb) với tỉ lệ kiểu hình nào của F1 ta kết luận các tính trạng di truyền theo qui luật hoán vị gen?
A. 4 kiểu hình tỉ lệ khác 3 : 3 : 1 : 1
B. 4 kiểu hình tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1
C. 4 kiểu hình tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
D. 2 kiểu hình tỉ lệ 3 : 1
-
Câu 36:
Cho phép lai P: (Aa, Bb) x (aa, bb). Hai cặp tính trạng di truyền tuân theo quy luật hoán vị gen khi kết quả phân li kiểu hình ở đời FB là?
A. 1:1:1:1
B. 4 kiểu hình có tỉ lệ ≠ 1:1:1:1
C. 1:1
D. 0,41 : 0,41 : 0,09 : 0,09
-
Câu 37:
Em hãy cho biết biểu hiện quan trọng nhất để kết luận phép lai tuân theo quy luật hoán vị gen là?
A. Tỉ lệ 9 : 6 : 4 : 1
B. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn (aabb) ≠ 1/16
C. Có 4 kiểu hình tỉ lệ khác 3 : 3 : 1 : 1
D. 4 loại kiểu hình có tỉ lệ khác 9 : 3 : 3 : 1
-
Câu 38:
Xét một cặp bố mẹ có kiểu gen là \(\frac{{AB}}{{ab}}\) và \(\frac{{Ab}}{{aB}}\). Giả sử bố mẹ có tần số hoán vị gen là 40% và kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen dạng: \(\frac{{aB}}{{a - }}\) thì cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?
A. 9%
B. 6%
C. 19%
D. 13%
-
Câu 39:
Cho biết giải thích nào không đúng với tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?
A. Các gen có xu hướng không liên kết với nhau.
B. Các gen có xu hướng liên kết với nhau là chủ yếu.
C. Sự trao đổi chéo diễn ra giữa 2 sợi crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng.
D. Không phải mọi tế bào khi giảm phân đều xảy ra trao đổi chéo.
-
Câu 40:
Cho các gen A, B D cùng nằm trong 1 nhóm liên kết. Sự trao đổi chéo diễn ra giữa A và B với tần số 8,6%; giữa B và D với tần số 3,4%. Khoảng cách giữa 2 gen đầu mút là:
A. 12cM
B. 12 cM hoặc 8,6cM
C. 8,6cM
D. 12cM hoặc 3,4cM