Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2022-2023
Trường THPT Lê Hồng Phong
-
Câu 1:
Hãy cho biết: Khái niệm về gen đã được MenĐen tìm ra khi thực hiện lai tạo trên đậu Hà Lan?
A. Là 1 đoạn ADN có chức năng di truyền.
B. Là nhân tố di truyền qui định tính trạng.
C. Là 1 đoạn NST mang thông tin di truyền.
D. Là các phân tử ADN nằm trong nhân tế bào.
-
Câu 2:
Menden đã kiểm tra giả thuyết "mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử" bằng cách cho
A. F1 tự thụ phấn
B. F1 lai phân tích
C. F2 tự tụ phấn
D. F1 giao phấn với nhau
-
Câu 3:
Nội dung nào không đúng với quy luật phân ly?
A. Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen
B. Khi giảm phân cặp nhân tố di truyền phân ly đồng đều về các giao tử
C. Các cặp alen phân ly độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử
D. Sự phân ly của cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân ly của cặp alen tương ứng
-
Câu 4:
Đâu là ý đúng: Thể đồng hợp là gì?
A. Là các cá thể khác nhau phát triển từ cùng 1 hợp tử.
B. Là cá thể mang 2 alen giống nhau nhưng thuộc 2 gen khác nhau.
C. Là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen.
D. Là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen.
-
Câu 5:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1 tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy rA. Tính theo lý thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 37,5%
B. 50%
C. 75%
D. 62,5%
-
Câu 6:
Ở bí ngô, gen A quy định tính trạng quả dài là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả ngắn. Đem lai cây quả dài với cây quả ngắn, F1 thu được toàn quả dài. Kiểu gen của P là
A. Aa x Aa.
B. aa x aa.
C. Aa x aa.
D. AA x aa.
-
Câu 7:
Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. DD × dd.
B. Dd × Dd.
C. dd × dd.
D. Dd × DD.
-
Câu 8:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây Aa tự thụ phấn được F1. Trong số các cây F1, lấy ngẫu nhiên 4 cây thân cao, xác suất để trong số 4 cây chỉ có 3 cây thuần chủng.
A. 8/81
B. 1/9
C. 4/9
D. 4/81
-
Câu 9:
Ở một loài đậu, tính trạng hạt vàng do gen A quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh do gen a quy định. Cho đậu hạt vàng thuần chủng giao phấn với đậu hạt xanh, thu được F1. Cho các cơ thể F1 thụ phấn với nhau thu được F2. Lấy ngẫu nhiên hai cây hạt vàng ở F2 giao phấn với nhau. Xác định tỷ lệ xuất hiện hạt xanh ở đời F3.
A. 1/4.
B. 1/2.
C. 1/9.
D. 1/16.
-
Câu 10:
Một loài thực vật, gen B qui định thân cao, trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Cho cây thân cao mang kiểu gen dị hợp tử tự thụ phấn (P). Chọn ngẫu nhiên 5 cây F1, xác suất để trong đó có 3 cây mang kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A. 7,8125%.
B. 3,125%.
C. 32,92%
D. 31,25%.
-
Câu 11:
Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu trắng; các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể tạo ra con lai có kiểu hình hạt màu trắng là
A. AAaa x AAaa.
B. AAAa x aaaa.
C. Aaaa x Aaaa.
D. AAaa x Aaaa.
-
Câu 12:
Ở cừu , gen A - có sừng, gen a- không sừng, cùng có kiểu gen dị hợp (Aa) nhưng cừu đực thì có sừng, cừu cái lại không có sừng. Cho lai 2 giống cừu thuần chủng có sừng và không sừng theo phép lai thuận và lai nghịch. Kết quả ở F1 là
A. 1/2 có sừng là cừu đực + 1/2 không sừng là cừu cái
B. Lai thuận: 1/2 có sừng là đực + 1/2 không sừng là cái; Lai nghịch: 100% có sừng
C. Lai thuận: 100% có sừng; Lai nghịch: 1/2 có sừng + 1/2 không sừng.
D. 50% cừu đực có sừng + 50% cừu cái không sừng
-
Câu 13:
Hãy cho biết: Quy luật phân ly có ý nghĩa thực tiễn là?
A. Thấy được phân ly của tính trạng ở các thế hệ lai.
B. Xác định được dòng thuần.
C. Tìm được phương thức di truyền của tính trạng.
D. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
-
Câu 14:
Chọn ý đúng: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là gì?
A. Cơ chế nhân đôi trong kì trung gian và sự tổ hợp trong thụ tinh.
B. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong nguyên phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
C. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST đồng dạng.
D. Sự phân li ngẫu nhiên của cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
-
Câu 15:
Cho biết alen D quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định cây thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
A. DD × Dd.
B. DD × dd.
C. Dd × Dd.
D. DD × DD.
-
Câu 16:
Ở 1 loài thực vật, khi lai 2 dòng thuần chủng đều có hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thế hệ F2 xuất hiện tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận:
A. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 1 cặp gen, di truyền trội lặn hoàn toàn.
B. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen, tương tác kiểu cộng gộp.
C. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ.
D. tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen, tương tác kiểu bổ trợ.
-
Câu 17:
Chọn ý đúng: Lai 2 dòng bí quả dẹt; thu được đời con gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của bố mẹ là?
A. Aabb x aaBB
B. AaBb x AaBb
C. AaBB x Aabb
D. AABB x aabb
-
Câu 18:
Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hạt vàng; a qui định hạt xanh; B qui định hạt trơn; b qui định hạt xanh. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai AaBb x AaBB cho đời con có:
A. 6 kiểu gen, 2 kiểu hình.
B. 4 kiểu gen, 1 kiểu hình.
C. 6 kiểu gen, 4 kiểu hình.
D. 6 kiểu gen, 3 kiểu hình.
-
Câu 19:
Hãy chọn ý đúng: Tương tác gen là hiện tượng?
A. các gen alen cùng xác định một tính trạng.
B. các gen alen hoạt động riêng rẽ xác định các tính trạng khác nhau.
C. các gen không alen cùng xác định một tính trạng.
D. các gen không alen hoạt động riêng rẽ xác định các tính trạng khác nhau.
-
Câu 20:
Đâu là ý đúng: Điểm khác nhau giữa 2 qui luật phân li độc lập và tương tác gen là?
A. 2 cặp gen alen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau.
B. thế hệ lai F1 dị hợp về 2 cặp gen.
C. tỉ lệ phân li về kiểu hình ở thế hệ con lai.
D. tăng biến dị tổ hợp, tăng tính đa dạng của sinh vật.
-
Câu 21:
Em hiểu thực chất của tương tác gen là gì?
A. sản phẩm của gen này tác động lên sự biểu hiện của một gen khác trong một kiểu gen.
B. các gen tác động qua lại với môi trường trong sự hình thành một kiểu hình.
C. các tính trạng do gen qui định tác động qua lại với nhau trong một kiểu gen.
D. sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng.
-
Câu 22:
Cho biết: Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng qui định một tính trạng được gọi là gì?
A. tương tác gen
B. hoán vị gen
C. tác động đa hiệu của gen
D. liên kết gen
-
Câu 23:
Cho lai hai dòng vẹt thuần chủng lông vàng với lông xanh, được F1 toàn màu hoa thiên lý (xanh-vàng). F2 gồm 9/16 màu thiên lý : 3/16 lông vàng : 3/16 lông xanh : 1/16 lông trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật:
A. Phân li độc lập
B. Trội không hoàn toàn
C. Tương tác gen
D. Liên kết gen
-
Câu 24:
Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F1 toàn quả dẹt; F2 gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào?
A. Tương tác át chế
B. Tương tác cộng gộp
C. Trội không hoàn toàn
D. Tương tác bổ trợ
-
Câu 25:
Chọn ý đúng: Ví dụ nào về thể dị bội ở người?
A. Một tế bào sinh dưỡng cái chứa 46 nhiễm sắc thể.
B. Một giao tử cái chứa hai nhiễm sắc thể X.
C. Một tế bào sinh dưỡng đực có một nhiễm sắc thể X và một nhiễm sắc thể Y.
D. Giao tử đực chỉ có một nhiễm sắc thể Y.
-
Câu 26:
Đâu là phát biểu đúng về thể dị bội nhiễm sắc thể giới tính ở người?
A. Một cá thể XXY được coi là một phụ nữ sinh học vì có hai nhiễm sắc thể X.
B. Thể dị bội nhiễm sắc thể X thường có hại hơn nhiều so với thể dị bội tự nhiễm sắc thể (nhiễm sắc thể không giới tính).
C. Thể dị bội nhiễm sắc thể giới tính luôn gây tử vong.
D. Dị bội nhiễm sắc thể giới tính nam có thể là do số lượng bất thường của nhiễm sắc thể X hoặc Y.
-
Câu 27:
Xác định điều nào đúng với các thể Barr ở người?
A. Một cơ thể Barr thường được tìm thấy trong nhân của các giao tử cái.
B. Cơ thể Barr được hình thành trong quá trình phát triển của phôi thai.
C. Thể barr là những nhiễm sắc thể được cô đặc lại trước khi nguyên phân.
D. Một tế bào có 3 nhiễm sắc thể X sẽ có 3 thể Barr.
-
Câu 28:
Điều nào sau đây là đúng đối với con cái của họ?
Mù màu là một tính trạng lặn liên kết giới tính ở người.
Một người phụ nữ mang mầm bệnh mù màu có con với một người đàn ông mù màu.
A. Tất cả các con trai đều là người mang mầm bệnh.
B. Tất cả các con trai đều mù màu.
C. Không có con gái bị mù màu.
D. Đứa con gái nào cũng mù màu hoặc mang mầm bệnh.
-
Câu 29:
Hãy xác định: Phép lai nào cho tỉ lệ phân li kiểu hình đời con giống nhau ở cả hai giới?
A. XAXa × XaYa.
B. XAXa × XAYa
C. XAXa × XaYA
D. XaXa × XAYa
-
Câu 30:
Chọn ý đúng: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào không đúng?
A. Liên kết gen có thể xuất hiện ở giới đực lẫn giới cái
B. Trong tế bào, các gen có thể di truyền cùng nhau hình thành một nhóm gen liên kết
C. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng
D. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp
-
Câu 31:
Em hãy cho biết: Cách thí nghiệm của Morgan về hoán vị gen khác với cách thí nghiệm liên kết gen ở điểm chính nào?
A. Đảo cặp bố mẹ ở thế hệ P
B. Đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F1
C. Đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F2
D. Dùng lai phân tích
-
Câu 32:
Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện, lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản?
A. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài, cho các ruồi F1 thu được ông tiếp tục cho giao phối với nhau
B. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi đực F1 với ruồi cái mình đen, cánh cụt
C. mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1 với ruồi đực mình đen, cánh cụt
D. mình xám, cánh cụt và mình đen, cánh dài, thu được F1 toàn mình xám, cánh dài, cho các ruồi F1 lần lượt giao phối với nhau
-
Câu 33:
Chọn ý đúng: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen (trao đổi chéo) là gì?
A. Trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân 1
B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
C. Trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân 1
D. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST kép tương đồng ở kì sau giảm phân 1
-
Câu 34:
Hãy cho biết: Với tần số hoán vị gen là 20%; cá thể có kiểu gen AB/ab cho tỉ lệ các loại giao tử là?
A. AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%.
B. AB = ab = 40%; Ab = aB = 10%.
C. AB = ab = 10%; Ab = aB = 40%.
D. AB = ab = 20%; Ab = aB = 30%
-
Câu 35:
Chọn ý đúng: Đáp án B Cá thể có kiểu gen AB/ab, giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số là f=20%, cho tỉ lệ các loại giao tử là: AB = ab = (1-f)/2=40%, Ab=aB=f/2=10%?
A. 40%.
B. 20%.
C. 10%.
D. 30%.
-
Câu 36:
Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng là 1%. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của bố mẹ và tần số hoán vị gen là
A. Ab/aB; 20%.
B. Ab/aB; 40%.
C. AB/ab; 40%.
D. AB/ab; 20%.
-
Câu 37:
Trong quần thể ngẫu phối của một loài động vật lưỡng bội, xét một gen có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết không có đột biến mới xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể tạo ra trong quần thể này là
A. 4
B. 6
C. 15
D. 10
-
Câu 38:
Cho biết: Nếu xét 4 cặp alen nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau Aa, Bb, Dd, Ee. Số kiểu gen của P có thể là bao nhiêu kiểu khi chúng tạo được 4 kiểu giao tử?
A. 8
B. 24
C. 2
D. 1
-
Câu 39:
Xác định: Gen I và II lần lượt có 2, 3 alen. Các gen phân li độc lập. Biết gen I ở trên nhiễm sắc thể thường và gen II trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y. Số kiểu gen tối đa có thể trong quần thể là?
A. 9
B. 16
C. 18
D. 27
-
Câu 40:
Chọn ý đúng: Có thể thực hiện bao nhiêu kiểu phép lai khác nhau về kiểu gen nếu chỉ xét một gen có 2 alen (A, a) tồn tại trên cả NST giới tính X và Y?
A. 6
B. 12
C. 8
D. 19