Đề thi HK2 môn Địa Lí 10 năm 2021-2022
Trường THPT Liễn Sơn
-
Câu 1:
Ngành công nghiệp nào sau đây được cho là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật?
A. Luyện kim
B. Hóa chất
C. Năng lượng
D. Cơ khí
-
Câu 2:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vai trò của nội thương?
A. Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ
B. Tạo ra thị trường thống nhất trong nước
C. Phục vụ cho nhu cầu của từng cá nhân trong xã hội
D. Gắn thị trường trong nước với quốc tế
-
Câu 3:
Thị trường được hiểu là như thế nào?
A. Nơi tiến hành trao đổi những sản phẩm hàng hóa
B. Nơi gặp gỡ giữa bên bán bên mua
C. Nơi diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ
D. Nơi có các chợ và siêu thị
-
Câu 4:
Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất là gì?
A. Vùng công nghiệp
B. Khu công nghiệp tập trung
C. Điểm công nghiệp
D. Trung tâm công nghiệp
-
Câu 5:
Ba trung tâm buôn bán lớn nhất của thế giới là những trung tâm nào?
A. Trung Quốc, Hoa Kì, châu Âu
B. Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản
C. Bắc Mĩ, châu Âu, châu Á
D. Nam Mĩ, Trung Quốc, Ấn Độ
-
Câu 6:
Mục tiêu của phát triển bền vững là đảm bảo cho con người có được những yếu tố nào?
A. Đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao, môi trường sống lành mạnh
B. Đời sống vật chất, tinh thần ngày càng đầy đủ
C. Sức khỏe và tuổi thọ ngày càng cao
D. Môi trường sống an toàn, mở rộng
-
Câu 7:
Đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp khai thác là gì?
A. bao giờ cũng gắn với vùng nguyên liệu
B. gắn với những nơi giao thông phát triển để dễ vận chuyển
C. gắn với thị trường tiêu thụ
D. nằm thật xa khu dân cư
-
Câu 8:
Các khu vực có tỉ trọng buôn bán so với toàn thế giới và nội vùng lớn nhất là gì?
A. Bắc Mĩ, Châu Á, Châu Úc
B. Châu Phi, Châu Âu, Châu Á
C. Bắc Mĩ, Châu Phi, Châu Âu
D. Châu Âu, Châu Á, Bắc Mĩ
-
Câu 9:
Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng như thế nào?
A. Cao trong cơ cấu GDP của tất cả các nước trên thế giới
B. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển
C. Thấp nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển
D. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển
-
Câu 10:
Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ưu điểm của ngành giao thông vận tải nào?
A. Đường ô tô
B. Đường sắt
C. Đường sông
D. Đường ống
-
Câu 11:
Sản xuất công nghiệp có đặc điểm khác với sản xuất nông nghiệp là gì?
A. Có tính tập trung cao độ
B. Chỉ tập trung vào một thời gian nhất định
C. Cần nhiều lao động
D. Phụ thuộc vào tự nhiên
-
Câu 12:
Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội ảnh hưởng đến yếu tố nào?
A. Sự phân bố các mạng lưới dịch vụ
B. Nhịp điệu phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ
C. Đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ
D. Sức mua và nhu cầu dịch vụ
-
Câu 13:
Ý nào sau đây đúng với ngành dịch vụ?
A. Phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt
B. Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất
C. Tham gia vào khâu cuối cùng của các ngành sản xuất
D. Không tác động đến tài nguyên môi trường
-
Câu 14:
Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những phân ngành nào?
A. Khai thác dầu khí, công nghiệp luyện kim và cơ khí
B. Công nghiệp điện lực, hóa chất và khai thác than
C. Khai thác gỗ, khai thác dầu khí và công nghiệp nhiệt điện
D. Khai thác than, khai thác dầu khí và công nghiệp điện lực
-
Câu 15:
Những phân ngành nào thuộc ngành công nghiệp năng lượng?
A. khai thác dầu khí,công nghiệp luyện kim và cơ khí
B. công nghiệp điện lực,hóa chất và khai thác than
C. khai thác gỗ,khai thác dầu khí và công nghiệp nhiệt điện
D. khai thác than,khai thác dầu khí và công nghiệp điện lực
-
Câu 16:
Đặc điểm của loại hình công nghiệp nào bao gồm khu công nghiệp, điểm công nghiệp và nhiều xí nghiệp công nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật, công nghệ?
A. Điểm công nghiệp
B. Vùng công nghiệp
C. Trung tâm công nghiệp
D. Khu công nghiệp tập trung
-
Câu 17:
Nhân tố nào ảnh hưởng sâu sắc nhất tới hoạt động của các phương tiện vận tải hàng không?
A. Địa hình
B. Khí hậu, thời tiết
C. Sông ngòi
D. Vị trí địa lí
-
Câu 18:
Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh khá rõ sự phân bố của ngành nào ở các nước ta và châu lục?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Dịch vụ
D. Du lịch
-
Câu 19:
Làm thế nào để hạn chế sự cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản trong quá trình phát triển kinh tế?
A. Hạn chế khai thác các khoáng sản trong lòng đất
B. Phải sử dụng thật tiết kiệm, sử dụng tổng hợp, đồng thời sản xuất các vật liệu thay thế (ví dụ: chất dẻo tổng hợp )
C. Hạn chế sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc là khoáng sản
D. Hạn chế khai thác các tài nguyên thiên nhiên
-
Câu 20:
Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ của nhiều nước đang phát triển ở Tây Á, châu Phi và Mĩ La Tinh là gì?
A. Gỗ và các sản phẩm chế biến từ gỗ
B. Sản phẩm cây công nghiệp chế biến từ gỗ
C. Khoáng sản thô và đã qua chế biến
D. Các sản phẩm từ ngành chăn nuôi
-
Câu 21:
Ý nào dưới đây không thuộc vai trò của các ngành dịch vụ?
A. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất
B. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm
C. Tạo ra một khối lượng của cải lớn cho xã hội
D. Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa ,lịch sử ,các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại
-
Câu 22:
Gồm 1 – 2 xí nghiệp riêng lẻ, phân bố gần vùng nguyên nhiên liệu và đồng nhất với một điểm dân cư là đặc điểm nổi bật của yếu tố nào?
A. Vùng công nghiệp
B. Điểm công nghiệp
C. Trung tâm công nghiệp
D. Khu công nghiệp tập trung
-
Câu 23:
Nhân tố nào tác động tới việc lựa chọn vị trí các xí nghiệp, hướng chuyên môn hóa trong sản xuất công nghiệp?
A. Tiến bộ khoa học kĩ thuật
B. Thị trường
C. Chính sách phát triển
D. Dân cư – lao động
-
Câu 24:
Nhân tố nào có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải?
A. Sự phát triển và phân bố ngành cơ khí vận tải
B. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
C. Mối quan hệ kinh tế giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ
D. Trình độ phát triển công nghiệp của một vùng
-
Câu 25:
Nguyên nhân nào chủ yếu khiến tài nguyên rừng bị suy giảm về diện tích, chất lượng và hiện tượng hoang hoá ngày càng phổ biến ở các nước đang phát triển?
A. Con người đốt rừng làm nương rẫy, phá rừng lấy củi, lấy lâm sản xuất khẩu…
B. Hoạt động phát triển du lịch sinh thái
C. Các thiên tai mưa lũ, sạt lở đất
D. Hoạt động khoanh nuôi, trồng mới rừng
-
Câu 26:
Vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp được thể hiện như thế nào?
A. Cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho tất cả các ngành kinh tế
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
C. Tạo ra phương pháp tổ chức và quản lí tiên tiến
D. Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thên nhiên
-
Câu 27:
Sự phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn ảnh hưởng sâu sắc đến yếu tố nào?
A. Vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô
B. Môi trường và sự an toàn giao thông
C. Giao thông vận tải đường bộ và đường sắt
D. Cường độ hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải
-
Câu 28:
Ý nào không phải là vai trò của ngành công nghiệp điện lực?
A. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học-kĩ thuật
B. Là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại
C. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác
D. Đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người
-
Câu 29:
So với ngành hàng không, ngành đường biển có lợi thế hơn về điều gì?
A. Cự li vận chuyển dài
B. Tốc độ vận chuyển nhanh
C. Khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn
D. Trọng tải thấp hơn
-
Câu 30:
Đâu không phải là hướng giải quyết các vấn đề môi trường hiện nay?
A. Chấm dứt chạy đua vũ trang,chấm dứt chiến tranh
B. Giúp các nước đang phát triển thoát khỏi đói nghèo
C. Phải thực hiện các công tác quốc tế về môi trường, luật môi trường
D. Hạn chế việc sử dụng các tiến bộ khoa học – kĩ thuật vào khai thác tài nguyên, kiểm soát môi trường
-
Câu 31:
Cho bảng số liệu sau: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới giai đoạn 1950 – 2013
Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng:
A. Sản lượng than, dầu mỏ, điện và thép đều tăng lên liên tục qua các năm
B. Sản lượng điện tăng nhanh nhất so với các sản phẩm còn lại
C. Sản lượng than tăng chậm nhất so với các sản phẩm còn lại
D. Sản lượng thép tăng chậm hơn sản lượng dầu mỏ
-
Câu 32:
Ở nước ta hiện nay, dầu mỏ đang khai thác nhiều ở vùng nào?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Bắc Trung Bộ
C. Đông Nam Bộ
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
-
Câu 33:
“TP. Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt của nước ta, là đầu mối giao thông vận tải của khu vực phía Nam; gồm nhiều khu công nghiệp (khu công nghệ cao), điểm công nghiệp, xí nghiệp công nghiệp có mốí liên hệ chặt chẽ với nhau; các khu công nghiệp tiêu biểu là khu công nghiệp Tân Thuận, Hiệp Phước; khu công nghệ cao Linh Trung 1, Linh Trung 2…”. Những đặc điểm trên cho biết TP. HCM thuộc hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây:
A. Điểm công nghiệp
B. Khu công nghiệp
C. Trung tâm công nghiệp
D. Vùng công nghiệp
-
Câu 34:
Cho bảng số liệu: SỐ LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH ĐẾN VÀ DOANH THU DU LỊCH CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu?
A. Pháp là nước có số lượng khách du lịch đến nhiều nhất và gấp 2,9 lần Mê - hi - cô
B. Trung Quốc là nước có ngành du lịch đứng hàng đầu
C. Anh là nước có doanh thu du lịch trên lượt khách rất cao
D. Tây Ban Nha có số lượng khách du lịch đến nhiều thứ 2 trong sáu nước
-
Câu 35:
Ở vùng lãnh thổ phía tây nước ta, mạng lưới giao thông vận tải kém phát triển chủ yếu do đâu?
A. Địa hình hiểm trở
B. Khí hậu khắc nghiệt
C. Dân cư thưa thớt
D. Khoa học kĩ thuật chưa phát triển
-
Câu 36:
Nguyên nhân chủ yếu nào khiến Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh trở thành 2 đầu mối giao thông vận tải lớn nhất ở nước ta?
A. Đây là hai thành phố tập trung dân cư đông đúc nên nhu cầu đi lại của người dân lớn
B. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh có điều kiện tự nhiên thuận lợi, cho phép phát triển đa dạng các loại hình vận tải
C. Đây là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước, trình độ phát triển kinh tế cao và mức độ tập trung công nghiệp dày đặc
D. Có vị trí địa lý thuận lợi, tiếp giáp nhiều khu vực có tài nguyên thiên nhiên giàu có
-
Câu 37:
Có thể nói giá trị và vai trò của mỗi loại tài nguyên thiên nhiên là khác nhau và có sự biến đổi theo thời gian, điều này phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố nào?
A. Vị trí phân bố của các nguồn tài nguyên
B. Quy mô, số lượng của mỗi loại tài nguyên
C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và các tiến bộ về khoa học kĩ thuật
D. Chính sách khai thác và sử dụng tài nguyên của mỗi quốc gia
-
Câu 38:
Môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người nhưng không phải là nguyên nhân quyết định sự phát triển của xã hội loài người vì sao?
A. Môi trường tự nhiên không cung cấp đầy đủ nhu cầu của con người
B. Môi trường tự nhiên phát triển theo quy luật tự nhiên không phụ thuộc vào tác động của con người
C. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra chậm hơn sự phát triển của xã hội loài người
D. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra nhanh hơn sự phát triển của xã hội loài người
-
Câu 39:
Nhân tố nào quan trọng nhất góp phần mở rộng thị trường của hoạt động ngoại thương ở các nước trên thế giới hiện nay?
A. Sự phát triển của sức sản xuất trong nước
B. Xu hướng toàn cầu hóa
C. Dân số tăng liên tục nên nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn
D. Chính sách phát triển của nhà nước
-
Câu 40:
Đối với các nước đang phát triển, các khu công nghiệp tập trung thường được xây dựng nhằm mục đích gì?
A. Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa
B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài để giải quyết vốn, kỹ thuật và công nghệ
C. Sản xuất phục vụ xuất khẩu
D. Tạo sự hợp tác sản xuất giữa các xí nghiệp công nghiệp với nhau