Đề thi HK2 môn GDCD 10 năm 2021-2022
Trường THPT Trần Đại Nghĩa
-
Câu 1:
Điều 37, Luật Hôn nhân và gia đình có nêu: Cha mẹ tạo điều kiện cho con được sống trong môi trường gia đình đầm ấm, hòa thuận; làm gương tốt cho con về mọi mặt; phối hợp chặt chẽ với nhà trường và các tổ chức xã hội trong việc giáo dục con. Nội dung đó nói đến chức năng nào của gia đình?
A. Chức năng kinh tế.
B. Chức năng duy trì nòi giống.
C. Chức năng tổ chức đời sống.
D. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục con cái.
-
Câu 2:
Gia đình được xây dựng dựa trên mối quan hệ nào?
A. Quan hệ hôn nhân và quan hệ xã hội.
B. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
C. Quan hệ hôn nhân và quan hệ cận huyết.
D. Quan hệ huyết thống và quan hệ xã hội.
-
Câu 3:
Ngày nay, trong xã hội xuất hiện thuật ngữ LGBT là nói đến tình yêu của những đối tượng nào?
A. Đồng tính luyến ái nam và nữ.
B. Song tính luyến ái.
C. Người chuyển giới.
D. Cả A,B,C.
-
Câu 4:
Đối với tình yêu cá nhân, xã hội có trách nhiệm là?
A. Không có trách nhiệm vì tình yêu mang tính cá nhân.
B. Hướng dẫn mọi người có quan niệm đúng đắn về tình yêu.
C. Chi phối tình yêu cá nhân.
D. Ngăn cản tình yêu cá nhân.
-
Câu 5:
Biểu hiện của tình yêu chân chính là?
A. Có tình cảm chân thực, sự quyến luyến của những người yêu nhau.
B. Sự quan tâm đến nhau, không vụ lợi.
C. Sự chân thành, tin cậy và tôn trọng nhau.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 6:
Độ tuổi đủ tuổi kết hôn của nam và nữ là?
A. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.
B. Nam từ đủ 18 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.
C. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 16 tuổi.
D. Nam từ đủ 18 tuổi, nữ từ đủ 20 tuổi.
-
Câu 7:
Chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay là?
A. Tự nguyện và tiến bộ.
B. Một vợ, một chồng bình đẳng.
C. Tôn trọng lẫn nhau.
D. Cả A và B.
-
Câu 8:
Nơi đăng ký kết hôn là
A. Khu phố ,thôn ấp nơi hai người yêu nhau sinh sống
B. Uỷ ban nhân dân quận, huyện nơi hai người yêu nhau sinh sống
C. Toà án nhân dân quận, huyện nơi hai người yêu nhau sinh sống
D. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi hai người yêu nhau sinh sống
-
Câu 9:
Hãy chọn cặp từ đúng với phần chấm lửng(……) Trong văn bản dưới đây:
“Để trở thành người có lương tâm, đối với mọi người, cần phải rèn luyện tư tưởng đạo đức cá nhân theo………..(1) ….tiến bộ, cách mạng, biến ý thức đạo đức thành ….(2)…. đạo đức trong đời sống, sinh hoạt hàng ngày.”
A. (1) tư tưởng - (2) thói quen
B. (1) tư tưởng - (2) tình cảm
C. (1) quan niệm - (2) ý thức
D. (1) quan điểm - (2) thói quen
-
Câu 10:
Người có nhân phẩm là người
A. có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh biết tôn trọng các chuẩn mực đạo đức tiến bộ, thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức đôí với xã hội.
B. có lương tâm trong sáng, biết tôn trọng các chuẩn mực đạo đức tiến bộ, thực hiện tốt nghĩa vụ đối với mọi người.
C. có lương tâm trong sáng, có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh, thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức của mình đối với người khác và xã hội.
D. có lương tâm trong sáng, có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh, biết tôn trọng các chuẩn mực đạo đức tiến bộ, thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức của mình đối với người khác, với xã hội.
-
Câu 11:
Mục đích cao nhất của sự phát triển xã hội mà chúng ta đang phấn đấu đạt tới là
A. con người được tự do làm theo ý mình
B. con người được phát triển tự do
C. con người được sống trong một xã hội công bằng và tự do
D. con người được sống trong một xã hội dân chủ, công bằng và được tự do phát triển toàn diện cá nhân.
-
Câu 12:
Danh dự là gì?
A. Danh dự là sự coi trọng của dư luân xã hội đối với một người dựa trên dư luận xã hội của người đó
B. Danh dự là sự coi trọng, đánh giá của dư luận XH đối với một người dựa trên giá trị đạo đức của người đó
C. Danh dự là sự đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên nhân phẩm của người đó
D. Danh dự là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên giá trị tinh thần, đạo đức của người đó
-
Câu 13:
Hãy chọn từ đúng với phần chấm lửng (….) trong văn bản dưới đây:
“Xã hội không can thiệp đến tình yêu cá nhân nhưng có…… hướng dẫn mọi người có quan niệm đúng đắn về tình yêu, đặc biệt là ở những người mới bước sang tuổi thanh niên.”
A. nghĩa vụ
B. trách nhiệm
C. nhiệm vụ
D. bổn phận
-
Câu 14:
Vợ chồng bình đẳng với nhau, nghĩa là
A. Vợ và chồng có nghĩa vụ, quyền lợi, quyền hạn ngang nhau trong mọi mặt của đời sống gia đình
B. Vợ và chồng có nghĩa vụ giống nhau trong gia đình
C. Vợ và chồng làm việc và hưởng thụ như nhau
D. Vợ và chồng bình đẳng theo pháp luật
-
Câu 15:
Hãy chọn từ đúng với phần chấm lửng (….) trong văn bản dưới đây:
“Trạng thái thanh thản của lương tâm giúp con người tự tin hơn vào bản thân và phát huy được tính …….. trong hành vi của mình.”
A. Tự giác
B. Chủ động
C. Sáng tạo
D. Tích cực
-
Câu 16:
Nhân phẩm là
A. trạng thái tâm lý vui sướng,thích thú mà con người có được trong cuộc sống.
B. khả năng tự đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình.
C. toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được, là giá trị làm người của mỗi con người.
D. sự đánh giá của dư luận xã hội về hành vi đạo đức của một cá nhân nào đó.
-
Câu 17:
Người có nhân phẩm là người
A. có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh biết tôn trọng các chuẩn mực đạo đức tiến bộ, thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức đôí với xã hội.
B. có lương tâm trong sáng, biết tôn trọng các chuẩn mực đạo đức tiến bộ, thực hiện tốt nghĩa vụ đối với mọi người.
C. có lương tâm trong sáng, có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh, thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức của mình đối với người khác và xã hội.
D. có lương tâm trong sáng, có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh, biết tôn trọng các chuẩn mực đạo đức tiến bộ, thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức của mình đối với người khác, với xã hội.
-
Câu 18:
Nội dung cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay là
A. Hôn nhân giữa một nam và một nữ
B. Hôn nhân đúng pháp luật
C. Hôn nhân phải đúng lễ nghi, đúng pháp luật giữa một nam và một nữ
D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng và vợ chồng bình đẳng
-
Câu 19:
Hãy chọn cụm từ đúng với phần chấm lửng (….) trong văn bản dưới đây:
“Trạng thái cắn rứt lương tâm giúp cá nhân……cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.”
A. nhắc nhở mình
B. điều chỉnh hành vi của mình
C. điều chỉnh suy nghĩ của mình
D. suy xét hành vi của mình
-
Câu 20:
Các mối quan hệ trong gia đình bao gồm: (chọn câu đầy đủ nhất)
A. Cha mẹ và con cái, ông bà và cháu, giữa anh chị em với nhau
B. Quan hệ giữa vợ và chồng, cha mẹ và con cái, giữa anh chị em với nhau
C. Quan hệ giữa vợ và chồng, cha mẹ và con cái, giữa anh chị em với nhau
D. Quan hệ giữa vợ và chồng ,cha mẹ và con cái, ông bà và cháu, giữa anh chị em với nhau
-
Câu 21:
Theo quy định của pháp luật, lễ cưới của hai người yêu nhau là
A. Một sự kiện trọng đại của hai vợ chồng
B. Một điều kiện bắt buộc theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình
C. Một thủ tục pháp lý chứng minh hai người yêu nhau chính thức là vợ chồng
D. Một thủ tục mang tính truyền thống, không bắt buộc phải có, cho nên tổ chức trang trọng, vui vẻ nhưng phải tiết kiệm, không phô trương tốn kém
-
Câu 22:
Để trở thành người có lương tâm mỗi học sinh chúng ta cần phải
A. Cố gắng học thật tốt, nhiệt tình giúp đỡ bạn bè.không vi phạm pháp luật
B. Tự giác thực hiện tốt nghĩa vụ học tập của cá nhân, tích cực rèn luyện đạo đức, tác phong, kỷ luật, có lối sống trong sáng, lành mạnh và biết quan tâm giúp đỡ người khác.
C. Đừng bao giờ đụng chạm đến ai, phê bình ai, không quan tâm đến việc ai đúng ai sai
D. Tích cực rèn luyện ý thức đạo đức, tác phong kỷ luật và thực hiện tốt nghĩa vụ bản thân
-
Câu 23:
Thế nào là sống hòa nhập?
A. Là sống gần gũi, chan hòa, không xa lánh mọi người; không gây mâu thuẫn, bất hòa với người khác; có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng.
B. Là sống vui vẻ, biết đem lại niềm vui và hạnh phúc cho người khác; không gây mâu thuẫn, bất hòa với người khác.
C. Là sống chân thành, gần gũi, không xa lánh mọi người; có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng.
D. Là sống tốt với tất cả mọi người có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng.
-
Câu 24:
Hợp tác phải dựa trên nguyên tắc nào?
A. Chỉ tự nguyện hợp tác khi cần thiết và phải thật bình đẳng thì mới hợp tác
B. Tự nguyện, bình đẳng và cùng có lợi
C. Tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi và không ảnh hưởng đến lợi ích của người khác
D. Có lợi cho bản thân là được, không cần biết gây hại cho ai
-
Câu 25:
Một trong những biểu hiện của nhân nghĩa là
A. Thể hiện ở sự hợp tác, bàn bạc với nhau khi cần thiết.
B. Thể hiện ở sự thương yêu, kính trọng và biết nghĩ về nhau.
C. Thể hiện ở sự đoàn kết, quan tâm, vui vẻ với mọi người xung quanh.
D. Lòng nhân ái, sự thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong hoạn nạn, khó khăn; không đắn đo tính toán.
-
Câu 26:
Người sống không hòa nhập sẽ cảm thấy
A. Có thêm niềm vui và sức mạnh vượt qua khó khăn trong cuộc sống.
B. Hạnh phúc và tự hào hơn.
C. Tự tin, cởi mở, chan hòa.
D. Đơn độc, buồn tẻ, cuộc sống sẽ kém ý nghĩa.
-
Câu 27:
Câu tục ngữ nào sau đây không nói về sự hòa nhập
A. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
B. Đồng cam cộng khổ.
C. Chung lưng đấu cật.
D. Tức nước vỡ bờ.
-
Câu 28:
Xây dựng giờ học tốt, đó là biểu hiện của
A. Hạnh phúc.
B. Sự hợp tác.
C. Sống nhân nghĩa.
D. Pháp luật.
-
Câu 29:
Câu tục ngữ nào sau đây nói về sống hòa nhập
A. Chia ngọt sẻ bùi.
B. Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
C. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
D. Nhường cơm sẻ áo.
-
Câu 30:
Câu ca dao “Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao” nói về vấn đề gì?
A. Hợp tác.
B. Đoàn kết.
C. Nhân nghĩa.
D. Hòa nhập.
-
Câu 31:
“Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước” quan điểm trên của Đảng ta nói về vấn đề gì?
A. Nhân nghĩa.
B. Trách nhiệm.
C. Hợp tác.
D. Hòa nhập.
-
Câu 32:
Câu tục ngữ “Thương người như thể thương thân” nói về vấn đề gì?
A. Trách nhiệm.
B. Nhâm phẩm.
C. Nghĩa vụ.
D. Nhân nghĩa.
-
Câu 33:
Chọn từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dưới đây:
“Ngày nay, nước ta đã hoàn toàn được thống nhất, nhưng chúng ta vẫn phải luôn ….. để chống lại mọi âm mưu phá hoại của kẻ thù, bảo vệ Tổ quốc”.
A. đoàn kết
B. sẵn sàng
C. chuẩn bị
D. cảnh giác
-
Câu 34:
Chọn từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dưới đây:
“ Lòng yêu nước là tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết … của mình phục vụ lợi ích của Tổ quốc.”
A. tình cảm
B. thành quả lao động
C. khả năng
D. sức khỏe
-
Câu 35:
Yêu nước là phẩm chất đạo đức quan trọng nhất của công dân đối với
A. Làng xóm.
B. Tổ quốc.
C. Toàn thế giới.
D. Quê hương.
-
Câu 36:
Truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam là gì?
A. Gần gũi, thân thiện.
B. Hòa nhập.
C. Sự hợp tác.
D. Yêu nước bất khuất chống giặc ngoại xâm.
-
Câu 37:
Chọn từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dưới đây:
“Công dân nam giới đủ mười tám tuổi được gọi nhập ngũ, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình từ đủ mười tám tuổi đến hết …”.
A. Hai mươi lăm tuổi.
B. Hai mươi bốn tuổi.
C. Hai mươi sáu tuổi.
D. Hai mươi ba tuổi.
-
Câu 38:
Lòng yêu nước ở mỗi con người chỉ có thể nảy nở và phát triển trải qua những
A. Biến cố, thử thách.
B. Khó khăn.
C. Thiên tai khắc nghiệt.
D. Thử thách.
-
Câu 39:
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là:
A. Lịch sử oai hùng của dân tộc ta.
B. Thế mạnh của dân tộc ta.
C. Một truyền thống quý báu của dân tộc ta.
D. Giá trị truyền thống quý báu của ta.
-
Câu 40:
Biểu hiện nào sau đây nói lên trách nhiệm xây dựng Tổ quốc của thanh niên học sinh?
A. Trung thành với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Sẵn sàng lên đường làm nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
C. Tham gia đăng ký nghĩa vụ quân sự.
D. Biết phê phán, đấu tranh