Đề thi HK2 môn Sinh 12 năm 2021
THPT Chuyên Nghệ An
-
Câu 1:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Ở phép lai Aa × Aa, thu được F1 có số kiểu gen, số kiểu hình lần lượt là
A. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình.
B. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình.
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
D. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình.
-
Câu 2:
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ligaza có chức năng
A. xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit.
B. xúc tác tổng hợp mạch ARN.
C. xúc tác nối các đoạn Okazaki để tạo mạch ADN hoàn chỉnh.
D. tháo xoắn phân tử ADN
-
Câu 3:
Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây viết sai?
A. \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % qGbbGaaeyyaaqaaiaadggacaWGcbaaaaaa!3954! \frac{{{\rm{Aa}}}}{{aB}}\)
B. \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{AB}}\)
C. \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{aB}}\)
D. \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{ab}}\)
-
Câu 4:
Ở đậu Hà lan alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng và mọi diễn biến xảy ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là 1 đỏ : 1 trắng?
A. Aa × AA.
B. AA × aa.
C. Aa × aa.
D. Aa × Aa.
-
Câu 5:
Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
A. AAbb.
B. AaBb.
C. AABb.
D. aaBB.
-
Câu 6:
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
A. 100% cây hoa đỏ.
B. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng.
C. 25% cây hoa đỏ; 75% cây hoa trắng.
D. 100% cây hoa trắng.
-
Câu 7:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
-
Câu 8:
Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng
A. giúp duy trì cấu trúc đặc trưng và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào nguyên phân.
B. là vị trí mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thể nhân đôi trong quá trình phân bào.
C. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
D. làm cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau trong quá trình phân bào.
-
Câu 9:
Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử AB chiếm tỉ lệ 36%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể đó lần lượt là:
A. \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % qGbbGaaeOyaaqaaiaadggacaWGcbaaaiaacUdacaWGMbGaeyypa0Ja % aGOmaiaaiIdacaGGLaaaaa!3E2C! \frac{{{\rm{Ab}}}}{{aB}};f = 28\% \)
B. \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{ab}};f = 28\% \)
C. \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{aB}};f = 56\% \)
D. \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{ab}};f = 56\% \)
-
Câu 10:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % qGbbGaaeOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaiaadseacaWGKbGaamiEamaa % laaabaGaaeyqaiaabkeaaeaacaWGHbGaamOyaaaacaWGebGaamizaa % aa!411C! \frac{{{\rm{AB}}}}{{ab}}Ddx\frac{{{\rm{AB}}}}{{ab}}Dd\)
B. \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{ab}}DDx\frac{{{\rm{AB}}}}{{ab}}dd\)
C. \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{ab}}Ddx\frac{{{\rm{Ab}}}}{{ab}}dd\)
D. \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{ab}}Ddx\frac{{{\rm{Ab}}}}{{ab}}dd\)
-
Câu 11:
Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Trong quá trình giảm phân có 2% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử đột biến bị mất 1 NST (n-1) NST chiếm tỉ lệ
A. 2%.
B. 0,1%.
C. 1%.
D. 10%.
-
Câu 12:
Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp, alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/3.
B. 3/16.
C. 2/3.
D. 1/8.
-
Câu 13:
Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, Các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là
A. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
B. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%.
C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
D. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa trắng chiếm 75%.
-
Câu 14:
Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của quần thể sinh vật.
B. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động chống lại kiểu hình trung gian thì không làm thay đổi tần số alen.
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới.
-
Câu 15:
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, Lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
A. Kỉ Cacbon.
B. Kỉ Pecmi.
C. Kỉ Đêvôn.
D. Kỉ Triat.
-
Câu 16:
Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1. F1: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.
F2: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1. F3: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.
Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướngA. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn.
B. loại bỏ kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen dị hợp.
C. loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp.
D. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
-
Câu 17:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiến hóa?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
-
Câu 18:
Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau:
Thế hệ Cấu trúc di truyền P
0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. F1 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. F2 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1. F4 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1. Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
B. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội.
C. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử.
D. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn.
-
Câu 19:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên không chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà còn tạo ra các kiểu gen thích nghi, tạo ra các kiểu hình thích nghi.
C. Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn.
D. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
-
Câu 20:
Ở đậu Hà lan alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng và mọi diễn biến xảy ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là 1 đỏ : 1 trắng?
A. Aa × AA.
B. AA × aa.
C. Aa × aa.
D. Aa × Aa.
-
Câu 21:
Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá của tất cả các loài sinh vật?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Cách li địa lý và sinh thái.
C. Đột biến và giao phối.
D. Biến dị và chọn lọc tự nhiên.
-
Câu 22:
Khi nói về đại Tân sinh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
B. Cây có hoa phát triển ưu thế so với các nhóm thực vật khác
C. Ở kỉ thứ tư (kỉ Đệ tứ), khí hậu lạnh và khô.
D. Ở kỉ thứ 3 (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người.
-
Câu 23:
Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là :
3’…TGTGAAXTTGXA…5’. Theo lí thuyết, trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của đoạn phân tử ADN này làA. 5’…TGTGAAXXTGXA…3’.
B. 5’…AAAGTTAXXGGT…3’.
C. 5’…TGXAAGTTXAXA…3’.
D. 5’…AXAXTTGAAXGT…3’.
-
Câu 24:
Axit amin là đơn phân của cấu trúc nào sau đây?
A. Protein.
B. Gen.
C. tARN.
D. mARN.
-
Câu 25:
Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1?
A. Aa × Aa.
B. Aa × aa.
C. aa × aa.
D. Aa × AA.
-
Câu 26:
Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen?
A. AaBbDdEe
B. AaBBddEe.
C. AaBBddEE.
D. AaBBDdEe.
-
Câu 27:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDdEE × aabbDDee cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình.
A. 16
B. 2
C. 8
D. 4
-
Câu 28:
Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng là cơ sở để dẫn tới hoán vị gen.
II. Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong nguyên phân.
III. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
IV. Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tổ hợp lại với nhau, làm phát sinh biến dị tổ hợp.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 29:
Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 10%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.
-
Câu 30:
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.
III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 31:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 32:
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái thì còn có các gen quy định các tính trạng thường.
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
-
Câu 33:
Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST
II. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không.
III. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
IV. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 34:
Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
Gen ban đầu (gen A):
3'… TAX TTX AAA XXGXXX…5'Alen đột biến 1 (alen A1):
3'…TAX TTX AAA XXAXXX…5'Alen đột biến 2 (alen A2):
3'…TAX ATX AAA XXGXXX…5'Alen đột biến 3 (alen A3):
3'…TAX TTX AAA TXGXXX…5'Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 35:
Phép lai P: ♀ AB/ab XDXd × ♂ AB/ab XDY, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 36:
Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F2, tần số alen a là 0,5.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của đột biến gen thì ở F1 quần thể có thể có cấu trúc di truyền 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa.
III. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của yếu tố di – nhập gen thì sẽ làm tỷ lệ các kiểu gen AA, Aa ngày càng tăng.
IV. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì tỷ lệ Aa ở thế hệ F1 là: 0,48.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 37:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả chua trội hoàn toàn so với alen a quy định quả ngọt; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cây quả tròn, ngọt giao phấn ngẫu nhiêu thì có thể thu được đời con có kiểu hình quả dài, ngọt chiếm 37,5%.
II. Cho cây quả tròn, chua tự thụ phấn thu được đời con có loại kiểu hình quả dài, ngọt. Số kiểu gen xuất hiện ở F1 là 9.
III. Cho các cây quả tròn, chua lai phân tích thì có thể thu được đời con có kiểu hình quả dài, ngọt chiếm 18,75%.
IV. Các cây quả tròn, ngọt giao phấn với cây quả dài, chua thì đời con có tối đa 4 kiểu gen.A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 38:
Ở ruồi giấm, 1 gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai P.\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaamaalaaabaGaamiraiaadwea % aeaacaWGKbGaamyzaaaacaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGnbaaaOGaam % iwamaaCaaaleqabaGaamyBaaaakiaadIhadaWcaaqaaiaadgeacaWG % IbaabaGaamyyaiaadkeaaaWaaSaaaeaacaWGebGaamyzaaqaaiaads % gacaWGfbaaaiaadIfadaahaaWcbeqaaiaad2gaaaGccaWGzbaaaa!4B7C! \frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}{X^M}{X^m}x\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{De}}{{dE}}{X^m}Y\). Khoảng cách giữa A và B là 20cM còn khoảng cách giữa D và E là 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. F1 có tối đa 400 loại kiểu gen khác nhau.
II. F1 có tối đa 36 loại kiểu hình khác nhau.
III. Tỉ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là 12,5%.
IV. Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là 0,12%.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 39:
Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định có sừng trội hoàn toàn so với b quy định không sừng; cả hai cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho con đực chân cao, có sừng giao phối với con cái dị hợp về 2 cặp gen (P), thu được F1 có 10% cá thể đực chân thấp, không sừng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Con cái đời P có tần số hoán vị là 40%.
II. Con cái F1 có duy nhất 1 kiểu hình.
III. Tỷ lệ các kiểu hình ở con đực là 4:4:1:1.
IV. Ở F1 kiểu gen giống bố chiếm 10%.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 40:
Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P.
II. Người số 13 có kiểu gen dị hợp tử về ít nhất một cặp gen.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 7/48.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/16.A. 3
B. 1
C. 2
D. 4