Đề thi HK2 môn Sinh học 10 KNTT năm 2022-2023
Trường THPT Nguyễn Trãi
-
Câu 1:
Chọn ý đúng:Hệ gen của virut được nhận xét là gì?
A. ADN
B. ARN
C. Lipit
D. ADN hoặc ARN
-
Câu 2:
Xác định ý đúng: Virion là từ dùng để chỉ loại virut nào?
A. Virut có vỏ capsit
B. Virut sống tự do
C. Virut ở ngoài tế bào vật chủ
D. Virut sống kí sinh bắt buộc trong tế bào chủ.
-
Câu 3:
Chọn ý đúng: Vì sao để nhân lên, virut được nhận xét bắt buộc phải kí sinh nội bào?
A. Vì lõi axit nucleic của virut ngắn, không có khả năng tự sao chép.
B. Vì virut có cấu tạo đơn giản, chưa có bộ máy tự nhân lên nên phải nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào.
C. Đê virut không tốn năng lượng cho quá trình nhân lên, tập trung năng lượng cho các hoạt động sống khác.
D. Vì ở ngoài môi trường, virut sẽ bị phá hủy bởi các yếu tố bất lợi.
-
Câu 4:
Chọn ý đúng: Tại sao virut phải kí sinh nội bào được nhận xét bắt buộc?
A. Có cấu tạo chưa phân hóa
B. Có kích thước siêu nhỏ
C. Khi nhân lên, virut phải nhờ vào bộ máy tổng hợp prôtêin của tế bào chủ
D. Cấu tạo đơn giản nên không thể thực hiện trao đổi chất với môi trường
-
Câu 5:
Chọn ý đúng: Cấu tạo nào được nhận xét đúng với vi rut?
A. Tế bào có màng, tế bào chất, chưa có nhân
B. Tế bào có màng, tế bào chất, có nhân sơ
C. Tế bào có màng, tế bào chất, có nhân chuẩn
D. Có các vỏ capxit chứa bộ gen bên trong
-
Câu 6:
Xác định ý đúng: Nhờ yếu tố nào mà virut có thể làm tan tế bào chủ để ồ ạt chui ra ngoài?
A. Nhờ virut có các gai nhọn đâm thủng tế bào vật chủ.
B. Nhờ virut được nhân lên ồ ạt với tốc độ nhanh chóng làm tế bào căng phồng rồi vỡ ra.
C. Nhờ virut tiết ra axit làm bào mòn thành tế bào vật chủ.
D. Nhờ virut có hệ gen mã hóa enzim lizozim làm tan thành tế bào vật chủ.
-
Câu 7:
Xác định ý đúng: Bộ phận nào của virut bám đặc hiệu vào thụ thể của tế bào chủ?
A. gai glicoprotein
B. vỏ ngoài
C. vỏ capsit
D. lõi
-
Câu 8:
Chọn ý đúng: Khi xâm nhập vào cơ thể người, HIV sẽ xâm nhập vào tế bào nào?
A. Hồng cầu
B. Limphô T
C. Thần kinh
D. Đại thực bào
-
Câu 9:
Cho biết: Virut nào gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người?
A. Thể thực khuẩn
B. H5N1
C. HIV
D. Virut của E.coli
-
Câu 10:
Chọn ý đúng: Chu trình tan là chu trình?
A. Lắp axit nucleic vào protein vỏ.
B. Bơm axit nucleic vào chất tế bào.
C. Đưa cả nucleocapsit vào chất tế bào.
D. Virut nhân lên và phá vỡ tế bào.
-
Câu 11:
Xác định: Để nuôi cấy vi rút, những quả trứng gà có khả năng sinh sản nên được ấp trong bao nhiêu ngày?
A. 1
B. 2-4
C. 5-12
D. 2-7
-
Câu 12:
Chọn ý đúng: Virus nào có tính đối xứng phức tạp?
A. Alphavirus
B. Mobillivirus
C. Orthopoxvirus
D. Parvovirus
-
Câu 13:
Chọn ý đúng: Bộ gen của virut được bao bọc trong một lớp áo protein là?
A. Capsid
B. Phong bì bên ngoài
C. Capsomere
D. Hạt nhân
-
Câu 14:
Chọn ý đúng: Chất nào là thuốc nhuộm acridin?
A. pha lê tím
B. xanh malachit
C. tryptoflavine
D. xanh lục rực rỡ
-
Câu 15:
Xác định ý đúng: Chất nào không phải là tác nhân hóa học để kiểm soát vi sinh vật?
A. Bức xạ
B. Thuốc kháng sinh
C. Thuốc sát trùng
D. Chất diệt khuẩn
-
Câu 16:
Xác định ý đúng: Yếu tố quan trọng nhất để phân loại virus là gì?
A. Hình dạng của virus
B. Virus có bao nhiêu loại prôtêin
C. Bệnh do virus gây ra
D. Hóa học của DNA và RNA
-
Câu 17:
Cho biết ý nào đúng: Nhờ yếu tố nào mà virut có thể làm tan tế bào chủ để ồ ạt chui ra ngoài?
A. Nhờ virut có các gai nhọn đâm thủng tế bào vật chủ.
B. Nhờ virut được nhân lên ồ ạt với tốc độ nhanh chóng làm tế bào căng phồng rồi vỡ ra.
C. Nhờ virut tiết ra axit làm bào mòn thành tế bào vật chủ.
D. Nhờ virut có hệ gen mã hóa enzim lizozim làm tan thành tế bào vật chủ.
-
Câu 18:
Đâu là ý đúng: Ở giai đoạn xâm nhập của Virut vào tế bào chủ xảy ra hiện tượng?
A. Virut bám trên bề mặt của tê bào chủ
B. Axit nuclêic của Virut được đưa vào tê bào chất của tế bào chủ
C. Thụ thể của Virut liên kết với thụ thể của tế bào chủ
D. Virut di chuyển vào nhân của tế bào chủ
-
Câu 19:
Chọn ý đúng: Sự lây nhiễm của virus cúm khác virus HIV ở điểm?
A. RNA của virus cúm được sử dụng trực tiếp để tạo ra RNA và protein của virus mới.
B. Vỏ ngoài của virus được dung hợp với màng tế bào để đưa hạt virus vào trong tế bào chất.
C. Các hạt virus mới được lắp ráp và giải phóng ra bên ngoài tế bào bằng con đường xuất bào.
D. Sự hấp phụ được thực hiện nhờ các gai glycoprotein trên vỏ ngoài tương tác đặc hiệu với các thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ.
-
Câu 20:
Chọn ý đúng: Các chủng virus cúm khác nhau về?
A. chất cấu tạo lõi nucleic acid.
B. chất cấu tạo lớp vỏ ngoài.
C. loại enzyme phiên mã ngược.
D. loại tổ hợp gai glycoprotein.
-
Câu 21:
Chọn ý đúng: Virus gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) ở người là?
A. HIV.
B. SARS-CoV-2.
C. Paramyxo virus.
D. Aphtho type A.
-
Câu 22:
Chọn ý đúng: Các bệnh do virus thường có biểu hiện chung là?
A. sốt cao, đau nhức các bộ phận cơ thể.
B. suy giảm hệ thống miễn dịch của cơ thể.
C. sốt cao, tiêu chảy, đau họng.
D. tiêu chảy, đau nhức các bộ phận cơ thể.
-
Câu 23:
Chọn ý đúng: Miễn dịch đóng vai trò như thế nào đối với cơ thể?
A. Giúp virus tồn tại
B. Có thể có hiệu quả chống lại vi khuẩn
C. Luôn tẩy giun
D. Chịu trách nhiệm chữa lành vết thương
-
Câu 24:
Chọn ý đúng: Thuốc trừ sâu từ virus được sản xuất dựa trên cơ sở nào?
A. Một số loại virus mang gene kháng vi nấm gây bệnh cho cây trồng.
B. Một số loại virus làm vector chuyển gene kháng bệnh cho cây trồng.
C. Một số loại virus có khả năng tạo ra chất để tiêu hiệt sâu hại cây trồng.
D. Một số loại virus có khả năng xâm nhập và gây bệnh cho sâu hại cây trồng.
-
Câu 25:
Hãy cho biết: Điểm khác biệt giữa interferon với vaccine là gì?
A. Interferon là protein do tế bào sản xuất ra, còn vaccine là kháng nguyên đã bị làm yếu đi, có nguồn gốc từ virus hoặc vi khuẩn gây bệnh.
B. Interferon là protein do hệ gene của virus sản xuất ra, còn vaccine là virus hoặc vi khuẩn gây bệnh đã được làm yếu đi.
C. Interferon là chất ức chế sự nhân lên của virus, còn vaccine có tác dụng kích thích cơ thể sản xuất kháng thể chống lại virus.
D. Interferon có tính đặc hiệu với virus, còn vaccine không có tính đặc hiệu với virus.
-
Câu 26:
Hãy cho biết: Vì sao insulin được dùng để điều trị bệnh tiểu đường?
A. Vì insulin có khả năng kích thích làm cho glucose chuyển hóa thành glycogen dự trữ trong gan, cơ; làm chậm quá trình phân giải glycogen; ức chế chuyển hóa amino acid và glycerol thành glucose.
B. Vì insulin có khả năng ức chế làm cho glucose chuyển hóa thành glycogen dự trữ trong gan, cơ; làm chậm quá trình phân giải glycogen; ức chế chuyển hóa amino acid và glycerol thành glucose.
C. Vì insulin có khả năng ức chế làm cho glucose chuyển hóa thành glycogen dự trữ trong gan, cơ; làm tăng quá trình phân giải glycogen; ức chế chuyển hóa amino acid và glycerol thành glucose.
D. Vì insulin có khả năng ức chế làm cho glucose chuyển hóa thành glycogen dự trữ trong gan, cơ; làm tăng quá trình phân giải glycogen; kích thích chuyển hóa amino acid và glycerol thành glucose.
-
Câu 27:
Chọn ý đúng: Nguyên nhân nào khiến virus cúm dễ phát sinh ra những chủng virus mới?
A. Vật chất di truyền của chúng là DNA.
B. Chúng có nhiều loại vật chủ khác nhau.
C. Chúng không có lớp vỏ nên dễ bị đột biến.
D. Vật chất di truyền của chúng là RNA.
-
Câu 28:
Chọn ý đúng: Virut được sử dụng trong việc tạo các chế phẩm sinh học là nhờ?
A. virut có enzim đặc hiệu
B. khả năng chuyển hóa nhanh của virut
C. sử dụng axit nuclêic ở virut
D. sử dụng virut làm vật chuyển gen
-
Câu 29:
Cho biết phát biểu nào có liên quan đến virus sởi?
A. Virus sởi có màng bọc ngoài, gen ARN sợi đơn
B. Viêm não là biến chứng thường xảy ra của bệnh sởi
C. Vị trí nhân lên đầu tiên của virus sởi đầu tiên ở đường tiêu hoá trên từ đó virus đến da qua đường máu.
D. Nhiễm trùng tiềm ẩn của virus sởi trộn lẫn gen sinh u vào AND tế bào ký chủ.
-
Câu 30:
Chọn ý đúng: Bệnh lây qua đường máu có nguồn truyền nhiễm từ động vật?
A. Viêm não Nhật Bản
B. Viêm gan B
C. Bệnh dại
D. Sốt xuất huyết dengue
-
Câu 31:
Chọn ý đúng: Kỹ thuật huyết thanh học có giá trị chẩn đoán chắc chắn nhiễm trùng HIV là?
A. ELISA
B. Miễn dịch phóng xạ ( RIA)
C. Western blot
D. Miễn dịch kết tủa
-
Câu 32:
Chọn ý đúng: Điều nào thường không liên quan đến mức độ lây lan của vi rút trong quần thể?
A. Vi-rút có thể truyền từ người này sang người khác dễ dàng như thế nào
B. Con đường lây truyền của virus
C. Virus có thể xâm nhập vào các mô của vật chủ dễ dàng như thế nào
D. Làm thế nào dễ dàng virus có thể chống lại thuốc kháng sinh
-
Câu 33:
Chọn ý đúng: Bệnh truyền nhiễm lây lan qua con đường nào?
A. các giọt bị nhiễm bệnh trong không khí thở ra
B. muỗi hoặc các loại côn trùng cắn, côn trùng khác
C. thực phẩm bị ô nhiễm
D. tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với một người bị nhiễm
-
Câu 34:
Chọn ý đúng: Đặc điểm chính của họ bunyavirus là gì?
A. Khuếch đại bởi sự lây nhiễm dai dẳng của muỗi vằn, muỗi, ruồi cát, bọ ve
B. Chủ yếu do muỗi truyền
C. Tái tổ hợp hoặc tái tổ hợp gen
D. Lây sang người qua vết cắn của chuột nhắt, chuột cống
-
Câu 35:
Chọn ý đúng: Virus cúm chủ yếu được kiểm soát trong các lĩnh vực "rủi ro" đặc biệt bằng cách nào?
A. Vệ sinh
B. Tiêm phòng
C. Thuốc kháng virus
D. Kháng thể đơn dòng nhân bản
-
Câu 36:
Chọn ý đúng: Sự bài tiết các kháng thể bởi các tế bào lympho B cung cấp?
A. miễn dịch qua trung gian tế bào
B. miễn dịch thụ động
C. miễn dịch dịch thể
D. miễn dịch vĩnh viễn
-
Câu 37:
Xác định: Bệnh nào không phải là bệnh do virut?
A. quai bị
B. sởi
C. thủy đậu
D. bạch hầu
-
Câu 38:
Xác định: Biện pháp nào không được áp dụng để phòng tránh bệnh do virus ở cây trồng?
A. Sử dụng thuốc trị bệnh virus cho cây trồng.
B. Tiêu diệt các vật trung gian truyền bệnh.
C. Vệ sinh đồng ruộng đúng cách.
D. Tiêu hủy các cây bị nhiễm bệnh.
-
Câu 39:
Xác định ý đúng: Triệu chứng điển hình của cây trồng bị nhiễm virus là?
A. lá màu xanh đậm; thân cây mọc cao vống lên nhưng yếu và dễ đổ gãy.
B. lá bị xoăn; có những vết nâu, trắng hoặc vàng trên lá và quả; sinh trưởng chậm.
C. lá có màu vàng đỏ; thân cây xuất hiện nhiều u bướu nhỏ.
D. sinh trưởng chậm; lá cây vàng héo rồi rụng; số lượng hoa và quả đều giảm.
-
Câu 40:
Chọn ý đúng: Vắc xin chống ung thư HPV thành công bao gồm?
A. Virus sống giảm độc lực bằng đột biến đặc hiệu
B. Vắc xin bất hoạt hóa học toàn vi rút
C. Protein L1 của virus tự tổng hợp thành VLP
D. Vắc xin vô hoạt hóa học đơn vị phụ