Đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021
Trường THPT Bỉm Sơn
-
Câu 1:
Nuôi cấy vi sinh vật trong điều kiện không bổ sung vào môi trường dịch nuôi cấy dinh dưỡng mới và không lấy đi khỏi dịch nuôi cấy các sản phẩm qua nuôi cấy được gọi là:
A. Nuôi cấy trong môi trường bán tổng hợp.
B. Nuôi cấy liên tục.
C. Nuôi cấy trong môi trường tự nhiên.
D. Nuôi cấy không liên tục.
-
Câu 2:
Khi nói về virut HIV, phương án nào sau đây đúng:
A. Khi xâm nhập vào cơ thể, HIV tấn công vào các tế bào hồng cầu gây mất máu.
B. Người ta tìm thấy HIV trong máu, tinh dịch hoặc dịch nhầy âm đạo của người nhiễm loại virut này.
C. HIV dễ lan truyền qua đường hô hấp và khi dùng chung bát đũa với người bệnh.
D. HIV có thể lây lan do các vật trung gian truyền bệnh như muỗi, bọ chét.
-
Câu 3:
Bao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn nào?
A. Hấp phụ.
B. Sinh tổng hợp.
C. Lắp ráp.
D. Xâm nhập.
-
Câu 4:
Vì sao virut thường không tự xâm nhập vào cơ thể thực vật?
A. Thành tế bào thực vật rất bền vững, không có thụ thể.
B. Kích thước của virut thường lớn hơn.
C. Bộ gen của virut thường là ARN mạch đơn rất dài.
D. Virut thực vật không tiết được enzim để phá thành tế bào.
-
Câu 5:
Có bao nhiêu biện pháp đúng để phòng tránh các bệnh truyền nhiễm do virut gây ra?
(1) Tiêm văcxin
(2) Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh
(3) Đảm bảo an toàn trong truyền máu
(4) Vệ sinh cá nhân và môi trường sống
(5) Vệ sinh ăn uống
(6) Quan hệ tình dục an toàn
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
-
Câu 6:
Không thể tiến hành nuôi virut trong môi trường nhân tạo giống như nuôi vi khuẩn được vì sao?
A. Hệ gen chỉ chứa một loại axit nuclêic.
B. Kích thước của nó vô cùng nhỏ bé.
C. Virut chỉ sống kí sinh nội bào bắt buộc.
D. Virut không có hình dạng đặc thù.
-
Câu 7:
Dựa vào những tiêu chí nào để phân chia thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật?
A. Nguồn nitơ và nguồn CO2
B. Nguồn cacbon và năng lượng.
C. Dựa vào môi trường có hay không có khí oxi.
D. Dựa vào ánh sáng.
-
Câu 8:
Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)PO4 -1,5; KH2PO4 – 1,0; MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl – 5,0. Nguồn cac bon của vi sinh vật này lấy từ đâu?
A. Ánh sáng
B. Glucozơ
C. CO2
D. (NH4)PO4
-
Câu 9:
Các loại đồ ăn, thức uống, quần áo, đồ dùng trong gia đình ...có vi khuẩn, nấm sinh sống thì môi trường sống đó của vi sinh vật được gọi là gì?
A. Môi trường tự nhiên
B. Môi trường bán tổng hợp
C. Môi trường tổng hợp
D. Môi trường nuôi cấy liên tục
-
Câu 10:
Hệ gen của virut có vai trò gì?
A. Bảo vệ virut
B. Là thụ thể giúp virut bám được lên bề mặt tế bào chủ
C. Quy định mọi đặc đểm của virut
D. Giúp virut tạo dinh dưỡng để nó sống
-
Câu 11:
Virut nào có vỏ ngoài trong các loài nào sau đây?
A. Phagơ
B. Khảm thuốc lá
C. HIV
D. Virut bại liệt
-
Câu 12:
Hình thức dinh dưỡng đều dùng nguồn năng lượng và nguồn cac bon từ chất hữu cơ được gọi là hình thức gì?
A. Quang tự dưỡng
B. Hóa dị dưỡng
C. Hóa tự dưỡng
D. Quang dị dưỡng
-
Câu 13:
Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 2 môi trường sau:
- Môi trường (1) gồm nước, muối khoáng và nước thịt
- Mô trường (2) gồm nước, muối khoáng và glucozo
Sau khi nuôi ở tủ ấm 370C một thời gian thì trong môi trường (1) trở nên đục, môi trường (2) vẫn trong suốt. Vì sao vi sinh vật không phát triển trên môi trường (2)?
A. Nhiệt độ không phù hợp.
B. Thiếu nhân tố sinh trưởng.
C. Thiếu năng lượng.
D. Vì không có nguồn cacbon.
-
Câu 14:
Vi sinh vật kí sinh động vật thuộc nhóm vi sinh vật nào?
A. Vi sinh vật ưa lạnh
B. Vi sinh vật ưu siêu nhiệt
C. Vi sinh vật ưu nhiệt
D. Vi sinh vật ưu ấm
-
Câu 15:
Khi ướp cá bằng muối thì bảo quản được cá, hạn chế bị ươn là do đâu?
A. Thiếu chất hóa học tham gia vào quá trình thủy phân các chất nên ngừng sinh trưởng.
B. Nước trong tế bào vi sinh vật bị rút ra ngoài, gây co nguyên sinh chất nên không phân chia.
C. Trong môi trường ưu trương, vi sinh vật bị thiếu thức ăn nên không phân chia.
D. Vi sinh vật không hấp thụ được dinh dưỡng trong môi trường ưu trương nên không phân chia.
-
Câu 16:
Đặc điểm nào sau đây không có trong chu trình nhân lên của virut HIV:
A. Chỉ đưa hệ gen vào tế bào chủ trong quá trình xâm nhập.
B. Vật chất di truyền là ARN nên phải phiên mã ngược để chuyển thành ADN mạch kép.
C. Hấp phụ được trên tế bào limpho T – CD4 mà không hấp phụ được với tế bào gan của người.
D. Khi phóng thích, chúng phá vỡ tế bào chủ để chui ra ngoài ồ ạt.
-
Câu 17:
Những hợp chất nào sau đây là chất ức chế sinh trưởng:
A. Protein, lipit, cacbohydrat.
B. Nước muối, nước đường.
C. Các vitamin, axit amin, bazơ nitơ.
D. Các loại cồn, iốt, cloramin, chất kháng sinh.
-
Câu 18:
Những nội dung nào sau đây có liên quan đến miễn dịch đặc hiệu:
(1) Chỉ xảy ra khi có tiếp xúc trước với kháng nguyên
(2) Mang tính bẩm sinh
(3) Gồm hai loại là miễn dịch tế bào và miễn dịch thể dịch
(4) Có vai trò ngăn cản, tiêu diệt vi sinh vật trước khi chúng kịp phát triển mạnh mẽ trong cơ thể.
Đáp án đúng là:
A. (1), (4).
B. (1), (3).
C. (2), (4).
D. (2), (3).
-
Câu 19:
Tập hợp các sinh vật nào sau đây là vi sinh vật?
A. Động vật nguyên sinh, vi khuẩn, nấm.
B. Vi khuẩn, vi nấm, vi tảo.
C. Động vật nguyên sinh, vi khuẩn, rêu, nấm.
D. Rêu, vi tảo, động vật nguyên sinh.
-
Câu 20:
Nếu nuôi vi sinh vật không liên tục thì dựa vào đường cong sinh trưởng em sẽ thu hoạch sinh khối vào thời điểm nào là thích hợp?
A. Cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng.
B. Đang diễn ra pha lũy thừa.
C. Bất kỳ thời điểm nào nhưng trước pha suy vong.
D. Cuối pha cân bằng.
-
Câu 21:
Sản phẩm nào không phải là ứng dụng của virut trong thực tiễn?
A. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học.
B. Sản xuất văcxin.
C. Sản xuất rượu.
D. Sản xuất Inteferon.
-
Câu 22:
Ý nghĩa của kiểu quang tự dưỡng ở vi sinh vật đối với môi trường và con người là gì?
A. Tạo được nguồn Nitơ dễ sử dụng cho cây trồng.
B. Cung cấp nguồn ôxi cho sự sồng trên Trái Đất, đảm bảo chu trình tuần hoàn cacbon.
C. Sản xuất được rượu, bia, nước mắm, làm tương, làm nem chua, sữa chua, giấm.
D. Xử lý được các nguồn nước bị ô nhiễm kim loại nặng.
-
Câu 23:
Virut ôn hòa có thể chuyển thành virut độc trong điều kiện nào?
A. Khi virut sống trong môi trường ưu trương
B. Khi tế bào thay đổi hình dạng
C. Khi nhiệt độ môi trường thay đổi
D. Có tác động của tia tử ngoại hoặc chất hóa học
-
Câu 24:
Trong các loại bệnh sau, bệnh nào là bệnh truyền nhiễm do virut gây ra?
A. Viêm gan B, viêm não Nhật Bản.
B. Sởi, lao.
C. HIV, cúm.
D. Cúm, sốt rét.
-
Câu 25:
Loại miễn dịch nào sau đây có sự tham gia của tế bào limphô T độc?
A. Miễn dịch tế bào.
B. Miễn dịch tự nhiên.
C. Miễn dịch bẩm sinh.
D. Miễn dịch thể dịch.
-
Câu 26:
Thành phần hóa học cấu tạo của virut gồm những thành phần nào?
A. Lipit và axit nucleic
B. Protein và axit nucleic
C. Lipit và protein
D. Cacbohydrat và protein
-
Câu 27:
Dựa vào hình thái ngoài, virut được phân chia thành các dạng nào sau đây?
A. Dạng que, dạng xoắn
B. Dạng xoắn, dạng khối đa diện, dạng hỗn hợp
C. Dạng cầu, dạng khối đa diện, dạng que
D. Dạng xoắn, dạng khối đa diện, dạng que
-
Câu 28:
Tiến hành nuôi cấy 1000 tế bào của một loài vi khuẩn trong điều kiện các yếu tố môi trường hoàn toàn thuận lợi sau 2 giờ đã thu được 64000 cá thể. Vậy mỗi tế bào vi khuẩn đó phân chia bao nhiêu lần? Biết rằng số lần phân chia của các tế bào vi khuẩn là bằng nhau.
A. 6 lần
B. 4 lần
C. 3 lần
D. 5 lần
-
Câu 29:
Những đặc điểm của virut khác với các cơ thể sống khác là:
(1) Sống kí sinh nội bào bắt buộc
(2) Vật chất di truyền bào gồm ADN và ARN
(3) Có bộ máy sinh tổng hợp vật chất di truyền
(4) Có kích thước vô cùng nhỏ, chỉ thấy được dưới kính hiển vi điện tử.
(5) Hệ gen chỉ chứa một loại axit nuclêic: ADN hoặc ARN
Đáp án đúng là:
A. (1), (2), (4).
B. (3), (4), (5).
C. (1), (4), (5).
D. (1), (2), (5).
-
Câu 30:
Trong tế bào chủ, virut không tổng hợp thành phần nào sau đây:
A. Protein để cấu tạo nên riboxom
B. Axit nuclêic
C. Protein vỏ capsit
D. Protein enzim dùng cho sao chép và phiên mã
-
Câu 31:
Tác dụng của việc ngâm rau sống đã rửa trong nước muối từ 5 – 10 phút để làm gì?
A. Giúp rau tươi hơn, giòn hơn.
B. Gây oxi hóa các thành phần của tế bào vi sinh vật.
C. Gây co nguyên sinh vi sinh vật để loại bỏ vi sinh vật.
D. Loại bỏ các chất cặn bã còn bám lại trên rau.
-
Câu 32:
Khi chất dinh dưỡng bắt đầu cạn, một số chất độc tích lũy ngày một tăng làm cho số lượng tế bào chết đi bằng với số lượng tế bào sinh ra là đặc điểm của pha nào trong nuôi cấy không liên tục vi sinh vật?
A. Tiềm phá
B. Cân bằng
C. Lũy thừa
D. Suy vong
-
Câu 33:
Cho các nhận định sau về quá trình quang hợp:
(1) Pha sáng chỉ xảy ra khi có ánh sáng.
(2) Pha tối diễn ra ở chất nền của lục lạp.
(3) Oxi được tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ các phân tử CO2.
(4) Trong pha tối diễn ra quá trình quang phân li nước.
(5) Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là ATP, NADPH.
Số nhận định đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 34:
Trong thời gian 375 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A. 2 giờ.
B. 1 giờ 30 phút.
C. 45 phút.
D. 1 giờ 15 phút.
-
Câu 35:
Cho các nhận định sau:
(1) Hô hấp tế bào xảy ra chủ yếu trong lục lạp.
(2) Hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn: đường phân, chu trình crep, chuỗi chuyền electron hô hấp.
(3) Kết thúc quá trình đường phân, tế bào chỉ thu được 2 phân tử ATP.
(4) Tốc độ của quá trình hô hấp phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.
Số nhận định không đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 36:
Ở một loài động vật (2n = 78), trong điều kiện giảm phân bình thường có 116 tế bào sinh trứng tham gia tạo trứng. Nếu hiệu suất thụ tinh là 25% thì tạo được bao nhiêu hợp tử?
A. 29
B. 32
C. 48
D. 64
-
Câu 37:
Hợp chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật?
A. Prôtêin.
B. Mônôsaccarit.
C. Phênol.
D. Pôlisaccarit.
-
Câu 38:
Câu nào sau đây không đúng khi nói đến virut
A. Bộ gen chứa ADN hoặc ARN.
B. Chỉ có vỏ là protein và lõi axit nucleic.
C. Một dạng sống đặc biệt chưa có cấu trúc tế bào.
D. Sống kí sinh nội bào bắt buộc.
-
Câu 39:
Nuclêôcapsit là tên gọi dùng để chỉ yếu tố nào?
A. Phức hợp gồm vỏ capsit và axit nuclêic.
B. Các vỏ capsit của virut.
C. Bộ gen chứa ADN của virut.
D. Bộ gen chứa ARN của virut.
-
Câu 40:
Cho các sự kiện sau:
1. Sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể kép tương đồng.
2. Diễn ra sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng về hai cực tế bào.
3. Các nhiễm sắc thể kép tập trung xếp song song ở giữa thoi phân bào.
4. Hai tế bào mới được tạo thành đều có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) kép nhưng khác nhau về nguồn gốc.
Trình tự những diễn biến cơ bản ở giảm phân I là:
A. 1-2-3-4
B. 1-3-2-4
C. 2-1-3-4
D. 2-3-1-4