360 câu trắc nghiệm Luật lao động
Với hơn 360 câu trắc nghiệm môn Luật lao động (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/25 phút)
-
Câu 1:
Hợp đồng lao động là gì?
A. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động
B. Hợp đồng lao động là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về tiền lương, tiền công trong quan hệ lao động
C. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về công việc, tiền lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các quyền, nghĩa vụ khác trong quan hệ lao động
-
Câu 2:
Hợp đồng đào tạo nghề gồm có những nội dung nào?
A. Nghề đào tạo; địa điểm đào tạo, thời hạn đào tạo; chi phí đào tạo
B. Thời hạn người lao động cam kết phải làm việc cho người sử dụng lao động sau khi được đào tạo
C. Trách nhiệm hoàn trả chi phí đào tạo; Trách nhiệm của người sử dụng lao động
D. A, B, C đều đúng
-
Câu 3:
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động của Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
A. Xét xử sơ thẩm các tranh chấp lao động tập thể, các vụ đình công
B. Xét xử sơ thẩm các vụ đình công, các vụ tranh chấp lao động đã hoà giải mà không thành
C. Xét xử sơ thẩm các tranh chấp lao động tập thể, đã hoà giải qua hội đồng hoà giải cơ sở mà không thành
D. Xét xử sơ thẩm các vụ đình công, các tranh chấp lao động tập thể đã hoà giải tại hội đồng hoà giải tỉnh mà không thành
-
Câu 4:
Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì đối với lao động nữ làm việc tại cơ sở của mình?
A. Đối xử bình đẳng, không giao việc độc hại, nặng nhọc, bảo đảm quyền nghỉ ngơi khi có thai và sinh con, bảo đảm các điều kiện vệ sinh
B. Không giao việc độc hại, nặng nhọc, nguy hiểm, đảm đảm quyền lợi khi có thai, sinh con, bảo đảm các điều kiện vệ sinh tối thiểu
C. Đối xử bình đẳng giữa nam và nữ, không giao việc độc hại, nặng nhọc, bảo đảm quyền nghỉ ngơi và các quyền lợi khác khi có thai, sinh con và các điều kiện vệ sinh
D. Không giao việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc các điều kiện lao động khắc nghiệt, bảo đảm chế độ thai sản và các quyền lợi khác
-
Câu 5:
Trong số 15 trọng tài viên do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thì Công đoàn được đề cử bao nhiêu thành viên?
A. 05 người
B. 10 người
C. 15 người
D. Không được đề cử
-
Câu 6:
Trong doanh nghiệp có nhiều tổ chức đại diện người lao động thì tổ chức nào được quyền lãnh đạo đình công?
A. Chỉ có Công đoàn
B. Tổ chức nào cũng có quyền
C. Chỉ có tổ chức đại diện người lao động có quyền thương lượng tập thể
D. Tổ chức bên ngoài doanh nghiệp lãnh đạo
-
Câu 7:
Người lao động có quyền đình công không? Trường hợp nào không được đình công?
A. Có quyền – Không được đình công ở doanh nghiệp phục vụ công cộng
B. Có quyền – Không được đình công ở các doanh nghiệp theo danh mục do Chính phủ quy định
C. Có quyền – Không được đình công ở doanh nghiệp công ích, doanh nghiệp thiết yếu cho nền Kinh tế
D. Có quyền – Không được đình công ở doanh nghiệp Nhà nước thiết yếu cho nền Kinh tế do Chính phủ quy định
-
Câu 8:
Hợp đồng lao động và hợp đồng dân sự khác nhau thế nào?
A. Chủ thể của Hợp đồng lao động là chủ và thợ, nội dung là công ăn việc làm và tiền lương. Chủ thể của hợp đồng dân sự là cá nhân, các pháp nhân. Nội dung là các quan hệ tài sản và nhân thân phi tài sản
B. Chủ thể của Hợp đồng lao động là cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp táC. Nội dung hợp đồng là quan hệ kinh doanh. Chủ thể của hợp đồng lao động là chủ và thợ, nội dung là công ăn việc làm và tiền lương
C. Chủ thể của Hợp đồng lao động là chủ và thợ, nội dung của hợp đồng là việc làm, tiền lương. Chủ thể của hợp đồng dân sự là cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình. Nội dung hợp đồng là quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân phi tài sản
D. Chủ thể của Hợp đồng lao động là chủ, thợ, công đoàn, đại diện người lao động. Quan hệ của hợp đồng lao động là việc làm, tiền lương. Chủ thể hợp đồng dân sự là cá nhân, pháp nhân, nội dung là quan hệ tài sản
-
Câu 9:
Người sử dụng lao động có quyền và nghĩa vụ gì khi thu nhận người tàn tật vào làm việc, học nghề?
A. Áp dụng thời giờ làm việc 7 tiếng một ngày, 42 tiếng một tuần. Được xét giảm hoặc miễn thuế
B. Được xét giảm hoặc miễn thuế, được vay vốn với lãi suất thấp, phải áp dụng thời giờ làm việc 7 tiếng một ngày
C. Áp dụng thời giờ làm việc 7 tiếng một ngày, được vay vốn ngân hàng với lãi suất thấp
D. Được vay vốn với lãi suất thấp, được xét giảm hoặc miễn thuế
-
Câu 10:
Thời hạn xử lý hợp đồng vô hiệu từng phần, người sử dụng lao động và người lao động phải thực hiện như thế nào?
A. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu từng phần, người sử dụng lao động và người lao động phải sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới theo quy định của pháp luật
B. Giao kết hợp đồng lao động mới
C. Sửa đổi, bổ sung lại hợp đồng lao động đã ký kết
-
Câu 11:
Thời gian nghỉ thai sản của lao động nữ được quy định ra sao?
A. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng
B. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 05 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 03 tháng
C. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 04 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 01 tháng
D. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 02 tháng. Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 03 tháng
-
Câu 12:
Quan hệ lao động của công chức, viên chức không áp dụng các quy định của Luật lao động
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Trong trường hợp nào người sử dụng lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
A. Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng
B. Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc
C. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự
-
Câu 14:
Hội đồng hoà giải lao động ở cơ sở được thành lập như thế nào?
A. Trong các doanh nghiệp có 10 lao động trở lên. Do người lao động và người sử dụng lao động thoả thuận lập nên, số thành viên của hai bên ngang nhau. Hai năm bầu lại hội đồng
B. Trong các doanh nghiệp có 10 lao động trở lên, do sự thỏa thuận của hai bên về số lượng thành viên về người làm chủ tịch Hội đồng
C. Trong các doanh nghiệp có 10 lao động trở lên, do sự thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động cử số đại diện ngang nhau, nhiệm kỳ hai năm, đại diện mỗi bên luân phiên làm chủ tịch Hội đồng
D. Trong tất cả các doanh nghiệp – Hai bên thỏa thuận cử người tham gia, số lượng thành viên do hai bên quyết định, hai năm bầu lại một lần
-
Câu 15:
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước bao nhiêu ngày?
A. Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn
B. Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn
C. Ít nhất 03 ngày làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 BLLĐ và đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng
D. Cả A, B và C đều đúng
-
Câu 16:
Loại hợp đồng nào dưới đây không áp dụng thời gian thử việc?
A. Hợp đồng lao động có xác định thời hạn
B. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
C. Hợp đồng lao động mùa vụ
D. Cả A, B và C đều sai
-
Câu 17:
Thế nào là bệnh nghề nghiệp?
A. Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh từ nghề nghiệp của người lao động do Bộ Y tế – Bộ Lao động quy định
B. Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động độc hại, được Bộ Y tế – Bộ Lao động quy định
C. Là bệnh phát sinh do điều kiện lao động độc hại của nghề nghiệp ảnh hưởng đến người lao động. Danh mục bệnh được 2 Bộ Y tế – Lao động quy định
D. Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh từ nghề nghiệp của người lao động. Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế – Bộ Lao động quy định
-
Câu 18:
Người sử dụng lao động được áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải trong những trường hợp nào?
A. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma tuý trong phạm vi nơi làm việc, tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe doạ gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động
B. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm
C. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong 01 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 01 năm mà không có lý do chính đáng
D. Cả A, B và C đều đúng
-
Câu 19:
Theo Luật Lao động hiện hành, nếu phải ngừng việc do sự cố bất khả kháng (mất điện, nước, bão lụt, cháy …) thì người lao động được trả lương như thế nào?
A. Tiền lương do hai bên thoả thuận, nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu
B. Người lao động chỉ được trả một nửa tiền lương
C. Người lao động không được trả lương
D. Người lao động được trả một phần tư tiền lương
-
Câu 20:
Các bên chỉ được giao kết tối đa hai lần đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Mức hưởng trợ cấp thôi việc là:
A. Mỗi năm làm việc một nửa tháng lương
B. Mỗi năm làm việc một tháng lương
C. Mỗi năm làm việc một tháng rưỡi tháng lương
D. Mỗi năm làm việc hai tháng lương
-
Câu 22:
Trường hợp nào người lao động không được hưởng trợ cấp thôi việc:
A. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật
B. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải
C. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất
D. Cả ba trường hợp trên
-
Câu 23:
Người sử dụng lao động có nghĩa vụ nào sau đây đối với lao động nữ?
A. Bảo đảm thực hiện bình đẳng giới và các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương và các chế độ khác
B. Tham khảo ý kiến của lao động nữ hoặc đại diện của họ khi quyết định những vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích của phụ nữ
C. Bảo đảm có đủ buồng tắm và buồng vệ sinh phù hợp tại nơi làm việc; giúp đỡ, hỗ trợ xây dựng nhà trẻ, lớp mẫu giáo hoặc một phần chi phí gửi trẻ, mẫu giáo cho lao động nữ
D. Cả A, B và C đều đúng
-
Câu 24:
Những trường hợp được tạm hoãn hợp đồng lao động?
A. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự hoặc các nghĩa vụ công dân khác do pháp luật quy định
B. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam
C. Cả A và B
-
Câu 25:
Khi khấu trừ tiền lương của NlĐ, NSDlĐ phải trao đổi với tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở
A. Đúng
B. Sai