375 câu trắc nghiệm ôn thi công chức, viên chức môn Luật viên chức
Tổng hợp 375 câu trắc nghiệm Luật Viên chức có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Điều 53 Điều 53 Thời hiệu, thời hạn xử lí kỉ luật quy định: Thời hạn xử lí kỉ luật không quá?
A. 1 tháng
B. không quá 1 tháng
C. 2 tháng
D. không quá 2 tháng
-
Câu 2:
Điều 43 quy định chi tiết trình tự, thủ tục đánh giá viên chức do cơ quan nào?
A. Chính phủ
B. Bộ giáo dục
C. Đơn vị công lập
D. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
-
Câu 3:
Theo Luật Viên chức sửa đổi 2019. Nội dung ở phương án nào sau đây là đúng?
A. Việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp sang mô hình doanh nghiệp, trừ một số đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực y tế.
B. Chế độ quản lý đối với đơn vị sự nghiệp công lập Theo nguyên tắc bảo đảm tinh gọn, hiệu quả
C. Chế độ quản lý đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo nguyên tắc bảo tự chủ tài chính
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 4:
Theo quy định tại Luật Viên chức 2010: Dưới đây khẳng định nào là sai so với thuật ngữ “Viên chức quản lý”?
A. Người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn.
B. Chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
C. Phải là công chức.
D. Được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý.
-
Câu 5:
Điều 27 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức - Luật Viên Chức quy định: Ai là người quy định chi tiết chế độ tập sự?
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
C. Chính phủ
D. Sở nội vụ
-
Câu 6:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Nội dung ở phương án nào sau đây không phải là nội dung đánh giá của Viên chức không quản lý?
A. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan, tổ chức, đơn vị
B. Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp
C. Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức
D. Không có phương án nào đúng
-
Câu 7:
Theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc quy định: Trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 điều này, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phải báo cho viên chức biết trước bao nhiêu ngày khi đơn phương chấm dút hợp đồng làm việc?
A. 45 ngày đối với hợp đồng không xác địnhthời hạn, 30 ngày đối với hợp đồng xác định thời hạn.
B. ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng không xác định thời hạn, ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng xác định thời hạn.
C. 60 ngày đối với hợp đồng không xác định thời hạn, 30 ngày đối với hợp đồng xác định thời hạn.
D. ít nhất 60 ngày đối với hợp đồng không xác định thời hạn, ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng xác định thời hạn.
-
Câu 8:
Điều 26 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức - Luật Viên Chức quy định: hợp đồng làm việc gồm những nội dung nào?
A. Tên, địa chie của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
B. Họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người được tuyển dụng
C. Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc; Quyền và nghĩa vụ của các bên
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 9:
Điều 25 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức - Luật Viên Chức quy định: hợp đồng làm việc xác định thời hạn là?
A. Là hợp đồng mà trong đó 2 bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đử 12 tháng đến 36 tháng. Nó áp dụng đối với người trúng tuyển vào viên chức, trừ trường hợp quy định tại diểm d và điểm đ khoản 1 điều 58 của luật viên chức.
B. Là hợp đồng mà trong đó 2 bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Nó không xá định thời hạn áp dụng đối với trường hợp đã thực hiện xong hợp đồng làm việc xác định thời hạn và trường hợp cán bộ, công chức chuyển ngành viên chức theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 điều 58 của luật viên chức.
C. Cả 2 đều đúng
D. Cả 2 đều sai
-
Câu 10:
Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 được Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, khoá XII, kỳ họp thứ 8 thông qua, chương V, gồm bao nhiêu điều?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
-
Câu 11:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Thời hạn xử lý kỷ luật đối với Viên chức là?
A. Là Thời hạn xử lý kỷ luật đối với viên chức là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm của viên chức đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền
B. Là thời hạn xử lý kỷ luật đối với Viên chức là thời gian Viên chức chịu hình thức xử lý kỷ luật từ khi có quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
C. Là thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì Viên chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm
-
Câu 12:
Theo Luật Viên chức 2010 và sửa đổi năm 2019. Hình thức kỷ luật nào sau đây áp dụng đối với Viên chức không quản lý?
A. Khiển trách
B. Buộc thôi việc
C. Cảnh cáo
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 13:
Điều 40: Căn cứ đánh giá viên chức quy định: Việc đánh giá viên chức được thực hiện dựa trên căn cứ nào?
A. Các cam kết trong hợp đồng làm việc đã ký kết.
B. Quy định về đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng xử của viên chức.
C. Cả 2 đều đúng.
D. Cả 2 đều sai.
-
Câu 14:
Điều 36 Biệt phái viên chức quy định: Biệt phái viên chức là gì?
A. Biệt phái viên chức là việc viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập này được cử đi làm việc tại cơ quan tổ chức, đơn vị khác.
B. Biệt phái viên chức là việc viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập này được cử đi làm việc tại cơ quan tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu, nhiệm vụ trong một thời hạn nhất định.
C. Biệt phái viên chức là việc viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập này được cử đi làm việc tại cơ quan tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu của hiệu trưởng.
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 15:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Trường hợp viên chức đã bị khởi tố, truy tố hoặc đã có quyết định đưa ra xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự nhưng sau đó có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án mà hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm kỷ luật thì bị xem xét xử lý kỷ luật. Thời gian điều tra, truy tố, xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự không được tính vào thời hạn xử lý kỷ luật. Trong thời hạn ......... ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án, người ra quyết định phải gửi quyết định và tài liệu có liên quan cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý viên chức để xem xét xử lý kỷ luật?
A. 03
B. 07
C. 10
D. 05
-
Câu 16:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Thời hạn xử lý kỷ luật đối với trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá bao nhiêu ngày:
A. 150 ngày
B. 180 ngày
C. 120 ngày
D. 90 ngày
-
Câu 17:
Viên chức là gì? Luật Viên chức 2010, thể hiện ở Điều mấy?
A. Điều 1
B. Điều 2
C. Điều 3
D. Điều 4
-
Câu 18:
Điều 26 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức - Luật Viên Chức quy định: hợp đồng làm việc gồm những nội dung nào dưới đây?
A. Loại hơp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt hợp đồng làm việc; Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác; thời gian lam việc, thời gian nghỉ ngơi.
B. Chế độ tập sự; điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động.
C. Bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng k trái quy định của luật này.
D. Cả 3 đáp án đều đúng
-
Câu 19:
Theo Luật Viên chức 2010 và sửa đổi năm 2019. Viên chức được khen thưởng do có công trạng, thành tích đặc biệt được xét nâng lương trước thời hạn, nâng lương vượt bậc theo quy định của cơ quan nào?
A. Bộ nội vụ
B. Chính phủ
C. Bộ Lao động thương binh và xã hội
D. Nhà nước
-
Câu 20:
Các nội dung dưới đây đều nằm trong quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp được quy định tại luật viên chức, trừ:
A. Được pháp luật bảo vệ trong hoạt động nghề nghiệp.
B. Được đảm bảo trang bị, thiết bị và các điều kiện làm việc.
C. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
D. Được hưởng tiền thưởng, được xét nâng lương theo quy định của pháp luật và quy chế của đơn vị.
-
Câu 21:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Thời hiệu xử lý kỷ luật là:
A. Thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì viên chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
B. Thời hiệu xử lý kỷ luật là Viên chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
C. Thời hiệu xử lý kỷ luật là thời gian Viên chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
D. Tất cả các phương án.
-
Câu 22:
Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 được Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, khoá XII, kỳ họp thứ 8 thông qua, chương III, có tên là gì?
A. Điều khoản thi hành
B. Tuyển dụng, sử dụng Viên chức
C. Quản lý Viên chức
D. Khen thưởng và xử lý vi phạm
-
Câu 23:
Theo Luật Cán bộ, Công chức sửa đổi năm 2019. Hình thức kỷ luật nào sau đây áp dụng đối với Viên chức quản lý?
A. Khiển trách; Cảnh cáo
B. Buộc thôi việc
C. Cách chức
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 24:
Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 được Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, khoá XII, kỳ họp thứ 8 thông qua, chương II, gồm bao nhiêu mục?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 25:
Điều 42 Phân loại đánh giá viên chức quy định: Hằng năm, căn cứ vào nội dung đánh giá, viên chức được phân thành mấy loại?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 26:
Các nội dung dưới đây đều nằm trong nghĩa vụ của viên chức về hoạt động nghề nghiệp được quy định tại luật viên chức, trừ:
A. Thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao đảm bảo yêu cầu về thời gian và chất lượng.
B. Chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền.
C. Quản lý sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, tài chính trong đơn vị được giao phụ trách.
D. Chịu trách nhiệm về việc thực hiện hoạt động nghề nghiệp.
-
Câu 27:
Điều 56: Các quy định khác liên quan đến kỉ luật viên chức: “viên chức đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử thì không được bổ nhiệm, biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng, giải quyết nghỉ hưu hoặc thôi việc” đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 28:
Theo Luật Viên chức sửa đổi năm 2019. Căn cứ vào đặc thù công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ai là người ban hành ban hành quy định đánh giá viên chức theo quý, tháng hoặc tuần phù hợp với đặc thù công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, bảo đảm công khai, dân chủ, khách quan, định lượng bằng kết quả, sản phẩm cụ thể?
A. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức (1)
B. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp sử dụng viên chức (2)
C. Giám đốc sở nội vụ (3)
D. Phương án (1) hoặc (2)
-
Câu 29:
Cơ quan nào chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện việc quản lý nhà nước về viên chức?
A. Bộ Nội vụ
B. Chính phủ
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Bộ Giáo dục và Đào tạo
-
Câu 30:
Điều 53: Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật quy định: Thời hiệu xử lý kỷ luật kể từ thời điểm có hành vì vi phạm là?
A. 12 tháng
B. 24 tháng
C. 36 tháng
D. 6 tháng