485 câu trắc nghiệm môn Tâm lý y đức
tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 485 câu trắc nghiệm môn Tâm lý y đức. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Quan điểm duy vật lịch sử về đạo đức của chủ nghĩa Mác đối lập hoàn toàn với quan điểm đạo đức của chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Những rối loạn chức năng thích nghi của tập tính được biểu hiện ở rối loạn:
A. Biến đổi tâm lý
B. Các biểu hiện có thể
C. Các biểu hiện về tập tính
D. Rối loạn hành vi
-
Câu 3:
Tinh thần và nhận thức của người bệnh sẻ như thế nào khi mắc bệnh lý thuộc về tâm lý:
A. Bị rối loạn nhẹ
B. Bình thường
C. Bị rối loạn nặng
D. Có khi bình thường có khi bị rối loạn
-
Câu 4:
Bệnh nhân cường nhận thức rất dễ nổi nóng, đòi hỏi nhiều ở thầy thuốc:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Cặp phạm trù nào sau đây thuộc lĩnh vực đạo đức học:
A. Nội dung và hình thức
B. Nguyên nhân và hậu quả
C. Thiện và ác
D. Vật chất và ý thức
-
Câu 6:
Luật pháp hành nghề y tế và đạo đức người thầy thuốc ít có mối quan hệ với nhau.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Đối với bệnh nhân nhận thức không ổn định, thầy thuốc cần phải:
A. Tuỳ theo trạng thái tâm lý, phải kiên trì để có xử trí thích hợp
B. Xử trí như cường nhận thức
C. Khám và điều trị như bệnh nhân khác
D. Hạn chế tiếp xúc
-
Câu 8:
Điều kiện quyết định hiệu quả công tác của thầy thuốc, nhân viên y tế cộng đồng đó là:
A. Giao tiếp cộng đồng
B. Kiến thức chuyên môn
C. Kiến thức về xã hội
D. Kỹ năng thăm khám lâm sàng
-
Câu 9:
Người bệnh nhóm phãn ứng bàng quan:
A. Ít kêu la, âm thầm chịu đựng
B. Kêu la nhiều
C. Đòi hỏi khám điều trị ngay
D. Thường thắc mắc, góp ý thầy thuốc
-
Câu 10:
Các bệnh nhân mắc bệnh truyền nhiễm (Lao) trạng thái tâm lý chung về xã hội đó là:
A. Sợ biến chứng
B. Sợ không điều trị khỏi
C. Lo lắng không có tiền để điều trị dài ngày
D. Sợ mọi người xa lánh.
-
Câu 11:
Giao tiếp là sự tiếp xúc tâm lý giữa người với người thông qua đó con người trao đổi với nhau về thông tin, về cảm xúc, tri giác, tác động qua lại với nhau. Hiện thực hóa các quan hệ xã hội giữa chủ thể này với chủ thể khác.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Trạng thái tâm lý khi thai phụ bắt đầu đi vào cuộc đẻ là:
A. Là sự lo hãi về đau đớn và những điều không biết xãy ra đối với mẹ và con
B. Tâm lý không bị thay đổi
C. Lo lắng về ai sẽ đỡ đẻ cho mình
D. Là sự tưởng tượng hình ảnh đứa con trong bụng.
-
Câu 13:
“Những hoạt động có ý thức của con người là do linh hồn” và cho rằng linh hồn là lý tính tối cao đó là quan điểm duy tâm của:
A. Descarte
B. Platon
C. Tuân Tử
D. Aristot
-
Câu 14:
Để khai thác tốt các triệu chứng bệnh lý liên quan đến tâm lý, khi khám bệnh thầy thuốc cần:
A. Thăm khám kỹ về lâm sàng và cận lâm sàng
B. Luôn luôn khám với sự có mặt của người thân
C. Khi khám có các đồng nghiệp ở trong phòng
D. Có khi cần có người thân, nhưng có khi chỉ một mình bệnh nhân và một thầy thuốc
-
Câu 15:
Khi trẻ mắc lỗi người lớn nên:
A. Tránh hình phạt nặng nề
B. Có hình phạt nặng nề, kẻ cả những hình phạt tâm lý
C. Có những hình phạt tâm lý
D. Tránh hình phạt nặng nề, kể cả những hình phạt tâm lý
-
Câu 16:
Phương tiện giao tiếp hoàn thiện trong khám chữa bệnh là:
A. Lời nói
B. Chữ viết
C. Tín hiệu phi ngôn ngữ
D. Phối hợp tín hiệu ngôn ngữ và phi ngôn ngữ
-
Câu 17:
Các phương pháp gián tiếp tác động vào tâm lý mà người thầy thuốc cần quan tâm:
A. Tâm lý xã hội
B. Khí hậu, thời tiết
C. Gia đình, tập thể, xã hội
D. Tâm lý môi trường, khí hậu, thời tiết, tâm lý xã hội, gia đình, tập thể, xã hội, ý thức kỷ luật, tinh thần thái độ phục vụ
-
Câu 18:
Thầy thuốc khai thác tiền sử bệnh cần:
A. Tạo mối quan hệ giữa thầy thuốc và người bệnh
B. Tạo khoảng cách giữa thầy thuốc và người bệnh
C. Tạo một phong cách bác sĩ với người bệnh
D. Giúp đỡ bệnh nhân
-
Câu 19:
Khi nói đến tính cách là nhằm chỉ:
A. Ý muốn vươn tới của con người.
B. Mục đích cao cả của con người.
C. Đạo đức cá nhân.
D. Quan điểm cá nhân.
-
Câu 20:
Khi người mẹ mang thai không những tránh những công việc nặng nhọc về thể lực mà cần tránh những gánh nặng về:
A. Tâm lý, những tác động stress bệnh lý cấp tính hoặc kéo dài
B. Tâm lý
C. Những tác động stress bệnh lý cấp tính
D. Những tác động stress bệnh lý kéo dài
-
Câu 21:
Trong điều trị, đối với các nhóm bệnh nhân có nhận thức đúng đắn, bình thường, thầy thuốc có thể phát huy được để:
A. Giúp đỡ cho bác sĩ.
B. Giúp đở cho Điều dưỡng
C. Truyền thông giáo dục sức khoẻ
D. Thực hiện một số hoạt động khoa phòng
-
Câu 22:
Đạo đức chỉ xuất hiện:
A. Nơi nào có mối quan hệ, trong xã hội có đấu tranh giai cấp
B. Ở xã hội công xã nguyên thủy
C. Trong xã hội có đấu tranh giai cấp
D. Nơi nào có mối quan hệ, bắt đầu từ xã hội công xã nguyên thủy
-
Câu 23:
Các hoạt động tâm lý được kích thích trong giai đoạn báo động khi tiếp xúc các yếu tố gây Stress, đặc biệt là:
A. Quá trình tập trung
B. Quá trình ghi nhớ và tư duy
C. Quá trình tập trung, quá trình ghi nhớ và tư duy
D. Ý chí
-
Câu 24:
Trong mối quan hệ thầy thuốc bệnh nhân thì:
A. Bệnh nhân là người lệ thuộc vào thầy thuốc
B. Thầy thuốc là người ban ơn
C. Thầy thuốc có quyền giúp hay không giúp người bệnh
D. Bệnh nhân có quyền đòi hỏi sự giúp đỡ của thầy thuốc
-
Câu 25:
Vệ sinh tâm lý lao động bao gồm
A. Vệ sinh tâm lý lao động nói chung và vệ sinh trong từng lĩnh vực lao động cụ thể
B. Vệ sinh tâm lý lao động nói chung
C. Vệ sinh trong từng lĩnh vực lao động cụ thể
D. Vệ sinh nghề nghiệp