490 Câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học
Bộ 490 câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học có đáp án được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, bao gồm các kiến thức như khái quát về dân số học, các quy luật phát triển dân số và các quan điểm về dân số, các nguồn số liệu dân số, quy mô và cơ cấu, biến động dân số, dân số và phát triển,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Số cầu có thể xác định theo công thức sau:
A. H = D.P
B. D = H.P
C. P = D.H
D. Tất cả đều sai
-
Câu 2:
Hành vi trung gian là hành vi:
A. Có lợi cho sức khoẻ
B. Có hại cho sức khoẻ
C. Không lợi, không hại cho sức khoẻ
D. Không lợi, không hại hoặc chưa xác định rõ
-
Câu 3:
Sự phân bố dân cư là:
A. Sự phân chia số dân theo thành thị và nông thôn
B. Sự phân chia số dân theo đồng bằng và miền núi
C. Sự phân chia số dân theo trình độ học vấn, nghề nghiệp
D. Sự phân chia số dân theo các đơn vị hành chính
-
Câu 4:
Tỷ số già hóa dân số năm 2009 là:
A. 18,2%
B. 24,3%
C. 35,5%
D. 37,9%
-
Câu 5:
Những thông tin được đưa ra trong một cuộc tổng điều tra dân số là thông tin về xã hội và văn hóa là:
A. Quy mô, giới tính, lứa tuổi, tình trạng hôn nhân
B. Quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, trình độ học vấn
C. Tình trạng kinh tế
D. Nơi cư trú
-
Câu 6:
Liên hợp quốc đưa ra cách tính chỉ số phát triển con người HDI vào năm nào?
A. 1989
B. 1990
C. 1991
D. 1992
-
Câu 7:
Giáo dục sức khỏe là chức năng tự nguyệncủa mọi loại cán bộ y tế và của mọi cơ quan y tế ở bất cứ cấp nào, thuộc bất cứ chuyên ngành nào:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Theo tổng điều tra dân số vào ngày 1 tháng 4 năm 1989 có khoảng bao nhiêu triệu người:
A. 53,742 triệu người
B. 64,375 triệu người
C. 76,323 triệu người
D. Tất cả đều sai
-
Câu 9:
Chất lượng, nguồn nhân lực nóng chung và tỷ lệ lao động được đào tạo còn thấp khoảng:
A. 22%
B. 23%
C. 24%
D. 25%
-
Câu 10:
GDSK là một bộ phận riêng biệt , có những chức năng và chính sách nằm ngoài hệ thống y tế XHCN nhằm đáp ứng tốt nhất cho các kế hoạch kinh tế xã hội:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Định nghĩa GDSK bao gồm:
A. 2 lĩnh vực
B. 1 lĩnh vực
C. 4 lĩnh vực
D. 3 lĩnh vực
-
Câu 12:
Kết quả dân số bao gồm, ngoại trừ:
A. Quy mô dân số
B. Cơ cấu dân số
C. Phân bố theo thời gian
D. Phân bố theo không gian
-
Câu 13:
Giáo dục sức khoẻ học sinh và thanh niên với nội dung chủ yếu là:
A. Giáo dục văn hoá cao và đạo đức tốt
B. Giáo dục kiến thức tự bảo vệ chống lại bệnh tật
C. Giáo dục lối sống lành mạnh nhằm phát triển thể chất tinh thần và xã hội
D. Giáo dục hướng nghiệp và xây dựng lối sống lành mạnh
-
Câu 14:
Ý kiến phản đối chung nhất thường từ phía các nhà Macxit, cho rằng lý thuyết dân số của Malthus phạm sai lầm nghiêm trọng:
A. Bỏ qua thuộc tính kinh tế của chính mỗi dân số
B. Bỏ qua thuộc tính xã hội của chính mỗi dân số
C. Bỏ qua thuộc tính nhân văn của chính mỗi dân số
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 15:
Hành vi bao gồm các thành phần:
A. Nhận thức, thái độ, niềm tin,lối sống
B. Nhận thức, thái độ, thực hành, tin ngưỡng
C. Nhận thức, thái độ, niềm tin, thực hành
D. Thái độ, niềm tin, thực hành, lối sống
-
Câu 16:
Dân số tạm vắng là:
A. Là số người thực tế có mặt ở một địa phương tại thời điểm điềutra dân số, không kể người đó có sinh sống thường xuyên ở địa phương đó hay không
B. Là số người thường xuyên sinh sống tại một địa phương
C. Là những người không thường xuyên sinh sống tại một địa phương, nhưng lại có mặt vào thời điểm điều tra tại địa phương đó
D. Là những người thường xuyên sinh sống tại một địa phương, nhưng tại thời điểm điều tra lại vắng mặt tại địa phương đó
-
Câu 17:
Lý thuyết dân số được trình bày theo các nội dung chính sau đây, ngoại trừ:
A. Lý thuyết dân số thời cổ đại đến trước cách mạng công nghiệp
B. Lý thuyết dân số thời kỳ cách mạng công nghiệp
C. Lý thuyết dân số hiện đại
D. Lý thuyết dân số trung đại
-
Câu 18:
Giáo dục sức khoẻ ở trường học trước hết nhằm mang lại cho mỗi học sinh mức độ sức khoẻ cao nhất có thể được bằng cách, ngoại trừ:
A. Tạo ra những điều kiện môi trường sống tốt nhất ở trường học, phòng chống các bệnh học đường
B. Phòng chống tệ nạn xã hội trong học đường
C. Cung cấp các kiến thức và phát triển thái độ giúp cho mỗi học sinh có khả năng lựa chọn những quyết định thông minh nhất để bảo vệ và tăng cường sức khoẻ
D. Tạo cho học sinh những thói quen, lối sống lành mạnh và phối hợp giáo dục sức khoẻ ở trường, gia đình và xã hội để tăng cường sức khoẻ cho học sinh
-
Câu 19:
Tỷ số giới tính (sex ratio – SR ) là:
A. Tỷ số giữa dân số nam và dân số nữ trong cùng tổng thể dân số
B. Tỷ số giữa dân số nam và dân số nữ tại một thời điểm nhất định
C. Tỷ số giữa dân số nữ hoặc dân số nam so với tổng dân số tại một thời điểm nhất định
D. Tỷ số giữa dân số nam và dân số nữ trong cùng tổng thể dân số tại một thời điểm nhất định
-
Câu 20:
Theo tâm lý học nhận thức thì quá trình nhận thức được chia ra làm 2 giai đoạn: nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 21:
Lý thuyết quá độ dân số để mô tả sự biến động của:
A. Mức sinh, mức chết của các nước
B. Mức sinh, kết hộn của các nước
C. Mức chết, di dân
D. Mức sinh, di dân
-
Câu 22:
Thực trạng chất lượng dân số Việt Nam hiện nay và theo báo cáo của Tổng cục thống kê, ở nông thôn có khoảng bao nhiêu phần trăm số hộ có phương tiện sản xuất?
A. 15,6%
B. 16,5%
C. 16,6%
D. 17,5%
-
Câu 23:
Lý thuyết quá độ dân số là để mô tả và giải thích sự biến động như thế nào về dân số:
A. Giải thích sự biến động về di cư, nhập cư của các nước
B. Giải thích sự biến động mức sinh, mức chết của các nước
C. Giải thích sự biến động về tái sản xuất dân số tự nhiên của các nước
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 24:
TFR là:
A. Tỷ số trẻ em so với phụ nữ
B. Tổng tỷ suất sinh
C. Tỷ suất sinh chung
D. Tỷ suất sinh đặc hiệu theo tuổi
-
Câu 25:
Nguồn lực sẵn có bao gồm:
A. Thời gian, tiền bạc, nhân lực, cơ sở vật chất, dịch vụ y tế
B. Phương tiện, dịch vụ y tế, nhân lực, cơ sở vật chất, tiền bạc
C. Kỹ năng, cơ sở vật chất, phương tiện, dịch vụ y tế
D. Thời gian, tiền bạc, nhân lực, phương tiện, dịch vụ y tế, kỹ năng, cơ sở vật chất