700+ câu trắc nghiệm ôn thi viên chức Giáo viên THCS và THPT
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi viên chức Giáo viên bao gồm 716 câu hỏi liên quan đến các điều lệ trường trung học cơ sở (THCS), trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học. Hi vọng sẽ giúp cho việc ôn thi công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo Luật giáo dục 2019. Cơ quan nào quyết định thành lập trường công lập và cho phép thành lập trường dân lập, trường tư thục đối với trường mầm non, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc bán trú ( Không phải do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ đề nghị)
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
B. Giám đốc sở giáo dục và Đào tạo
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
-
Câu 2:
Theo Luật Giáo dục 2019. Cơ quan nào quyết định thành lập trường công lập và cho phép thành lập trường dân lập, trường tư thục đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường trung cấp trên địa bàn tỉnh, trừ trường trung cấp trực thuộc và trường do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ đề nghị.
A. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
B. Giám đốc sở Giáo dục và Đạo tạo
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
-
Câu 3:
Theo Luật Giáo dục 2019. Cơ quan nào quyết định thành lập trường công lập và cho phép thành lập trường dân lập, trường tư thục đối với trường trung cấp trực thuộc?
A. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Chủ tich nước
D. Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo
-
Câu 4:
Theo Luật Giáo dục 2019. Cơ quan nào quyết định thành lập trường công lập và cho phép thành lập trường dân lập, trường tư thục đối với trường dự bị đại học, cao đẳng sư phạm và trường trực thuộc Bộ; trường mầm non, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ đề nghị:
A. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quang ngang bộ
B. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
C. Bộ trưởng Bộ ngoại giao
D. Thủ tướng Chính phủ
-
Câu 5:
Theo Luật Giáo dục 2019. Cơ quan nào quyết định thành lập trường công lập và cho phép thành lập trường dân lập, trường tư thục đối với trường cao đẳng, trừ trường cao đẳng sư phạm?
A. Thủ tướng Chính phủ
B. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
C. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ
D. Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo
-
Câu 6:
Theo Luật Giáo dục 2019. Cơ quan nào quyết định thành lập trường công lập và cho phép thành lập trường dân lập, trường tư thục đối với cơ sở giáo dục đại học?
A. Chủ tịch nước
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và xã hội
D. Bộ trưởng bộ giáo dục và Đào tạo
-
Câu 7:
Theo Luật Giáo dục 2019. Ai là người có quyền cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục đại học. Thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục đối với nhà trường ở các cấp học, trình độ đào tạo khác thực hiện theo quy định của Chính phủ?
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và Xã hội
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và Xã hội
-
Câu 8:
Theo Luật Giáo dục 2019. Cơ quan nào quy định chi tiết điều kiện, thủ tục thành lập hoặc cho phép thành lập; cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục; sáp nhập, chia, tách, giải thể nhà trường quy định?
A. Chính phủ
B. Bộ Lao động thương binh và xã hội
C. Bộ giáo dục và Đào tạo
D. Tất cả các phương án
-
Câu 9:
Theo Luật giáo dục 2019. Cơ quan nào trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, ban hành điều lệ nhà trường, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục?
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
B. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
D. Hiệu trưởng nhà trường
-
Câu 10:
Theo Luật giáo dục 2019. Cơ quan nào quy định điều kiện học sinh được học trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học?
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. Bộ trưởng Lao động thương binh và Xã hội
C. Nhà nước
D. Chính phủ
-
Câu 11:
Theo Luật giáo dục 2019. Cơ quan nào trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, quy định chương trình giáo dục nâng cao, quy chế tổ chức và hoạt động của trường chuyên, trường năng khiếu?
A. Chính phủ
B. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
-
Câu 12:
Theo Luật giáo dục 2019. Bộ trưởng Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan nào quy định chương trình giáo dục cho trường giáo dưỡng?
A. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
B. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
C. Bộ tư pháp
D. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
-
Câu 13:
Theo Luật giáo dục 2019. Viện Hàn lâm, viện do Thủ tướng Chính phủ thành lập theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ được phép đào tạo trình độ nào?
A. Tiến sĩ.
B. Thạc sĩ
C. Cư nhân, Thạc sĩ và Tiến sĩ.
D. Thạc sĩ và Tiến sĩ.
-
Câu 14:
Theo Luật giáo dục 2019. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục khác, giảng dạy trình độ sơ cấp, trung cấp gọi là?
A. Giảng viên
B. Giáo viên
C. Thầy, cô giáo
D. Nhà giáo
-
Câu 15:
Theo Luật giáo dục 2019. Nhà giáo giảng dạy từ trình độ cao đẳng trở lên gọi là?
A. Giảng viên.
B. Thầy, cô giáo
C. Giáo viên
D. Nhà giáo
-
Câu 16:
Theo Luật giáo dục 2019. Nhà giáo phải đáp ứng bao nhiêu tiêu chuẩn?
A. 5 tiêu chuẩn
B. 4 tiêu chuẩn
C. 3 tiêu chuẩn
D. 2 tiêu chuẩn
-
Câu 17:
Theo Luật giáo dục 2019. Xác định phương án đúng về Nhà giáo phải đáp ứng tiêu chuẩn nào sau đây?
A. Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm
B. Có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt
C. Có kỹ năng cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; Bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 18:
Theo Luật giáo dục 2019. Ai là người quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư?
A. Bộ trưởng Bộ khoa học và Công nghệ
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo
D. Chủ tịch nước
-
Câu 19:
Theo Luật giáo dục 2019. Nhà giáo có bao nhiêu nhiệm vụ?
A. 4 nhiệm vụ
B. Hơn 4 nhiệm vụ
C. 2 nhiệm vụ
D. 3 nhiệm vụ
-
Câu 20:
Theo Luật giáo dục 2019. "Giảng dạy, giáo dục theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình giáo dục." là?
A. Nhiệm vụ của nhà giáo
B. Quyền của nhà giáo
C. Nghĩa vụ của nhà giáo
D. Trách nhiệm của nhà giáo
-
Câu 21:
Theo Luật giáo dục 2019. "Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, điều lệ nhà trường, quy tắc ứng xử của nhà giáo." là?
A. Trách nhiệm của nhà giáo
B. Quyền của nhà giáo
C. Nghĩa vụ của nhà giáo
D. Nhiệm vụ của nhà giáo
-
Câu 22:
Theo Luật giáo dục 2019. "Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng, đối xử công bằng với người học; bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người học" là?
A. Nghĩa vụ của nhà giáo
B. Quyền của nhà giáo
C. Nhiệm vụ của nhà giáo
D. Trách nhiệm của nhà giáo
-
Câu 23:
Theo Luật giáo dục 2019. "Học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học" là?
A. Nhiệm vụ của nhà giáo
B. Trách nhiệm của nhà giáo
C. Nghĩa vụ của nhà giáo
D. Quyền của Nhà giáo
-
Câu 24:
Theo Luật giáo dục 2019. "Được hợp đồng thỉnh giảng, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục khác hoặc cơ sở nghiên cứu khoa học" là?
A. Nhiệm vụ của nhà giáo
B. Nghĩa vụ của nhà giáo
C. Quyền của nhà giáo
-
Câu 25:
Theo Luật giáo dục 2019. "Được tôn trọng, bảo vệ nhân phẩm, danh dự và thân thể" là?
A. Nghĩa vụ của nhà giáo
B. Trách nhiệm của nhà giáo
C. Nhiệm vụ của nhà giáo
D. Quyền của nhà giáo
-
Câu 26:
Theo Luật giáo dục 2019. Có bao nhiêu quyền của nhà giáo?
A. 6 quyền của nhà giáo
B. 5 quyền của nhà giáo
C. 3 quyền của nhà giáo
D. 4 quyền của nhà giáo
-
Câu 27:
Theo Luật giáo dục 2019. Người được cơ sở giáo dục mời giảng dạy được gọi là?
A. Giáo viên thỉnh giảng hoặc giảng viên thỉnh giảng.
B. Giáo viên thỉnh giảng
C. Giảng viên thỉnh giảng.
D. Thầy, cô thỉnh giảng
-
Câu 28:
Theo Luật giáo dục 2019. Giáo viên Tiểu học, Trung học Cơ sở và Trung học phổ thông qui định chuẩn trình độ đào tạo có bằng tốt nghiệp?
A. Cao đẳng trở lên
B. Trung cấp trở lên
C. Đại học trở lên
D. Tất cả các phương án
-
Câu 29:
Theo Luật giáo dục 2019. Giáo viên Mầm non qui định chuẩn trình độ đào tạo có bằng tốt nghiệp?
A. Cao đẳng trở lên
B. Cao đẳng sư phạm trở lên
C. Trung cấp sư phạm trở lên
D. Đại học trở lên
-
Câu 30:
Theo Luật giáo dục 2019. Qui định chuẩn trình độ đào tạo, đối với nhà giáo giảng dạy trình độ đại học có bằng tốt nghiệp?
A. Đại học
B. Tiến sỹ
C. Thạc sỹ
D. Thạc sỹ hoặc Tiến sỹ