748 câu trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước
Tổng hợp 748 câu trắc nghiệm "Kế toán kho bạc nhà nước" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn tập nhé!. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ có hiệu lực thi hành kể từ ngày, tháng, năm nào?
A. 06/3/2015
B. 06/4/2015
C. 16/4/2015
D. 26/4/2015
-
Câu 2:
Nếu các khoản chi không có định mức của cấp có thẩm quyền quy định, thì:
A. Chi theo Qđ của UBND Huyện
B. Chi theo Qđ của cơ quan TC
C. Chi theo dự toán được quyệt
-
Câu 3:
Nguyên tắc phong tỏa, giải tỏa và tất toán tài khoản nào sau đây là không đúng:
A. Khi thực hiện phong tỏa, giải tỏa hoặc tất toán tài khoản, các đơn vị, tổ chức, cá nhân và Kho bạc Nhà nước phải đối chiếu số liệu, xác nhận số dư đến ngày đối chiếu, lập biên bản (2 bản) có chữ ký và dấu của 2 bên, mỗi bên giữ 1 bản
B. Việc xử lý và chuyển số dư của tài khoản đến nơi khác thực hiện theo yêu cầu cụ thể được pháp luật cho phép của đơn vị, tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
C. Tạm giữ số tiền còn lại trên TKTG nếu còn dư và không thông báo cho đơn vị
-
Câu 4:
Nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước trong đăng ký và sử dụng tài khoản theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:
A. Tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản cho các đơn vị tổ chức cá nhân có giao dịch với KBNN. Hạch toán đúng tài khoản kế toán phù hợp theo từng nội dung phát sinh trên chứng từ kế toán của đơn vị giao dịch.Chấp hành đúng chế độ, nguyên tắc quản lý tài chính hiện hành đối với các đơn vị, tổ chức đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN; giải quyết xử lý theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
B. Phối hợp với cơ quan Tài chính trong việc cấp mã ĐVQHNS cho các đơn vị, tổ chức liên quan.Cấp Giấy chứng nhận mã số đơn vị giao dịch với KBNN cho các đơn vị, tổ chức theo quy định tại Quyết định số 990/QĐ-KBNN ngày 24/11/2008 của Tổng Giám đốc KBNN.Thông báo số hiệu tài khoản cho đơn vị, tổ chức, cá nhân theo quy định
C. Kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành chế độ tài chính, tiền tệ, chế độ đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN.Giữ bí mật các thông tin kinh tế liên quan tới tài khoản tiền gửi của các đơn vị, tổ chức theo quy định hiện hành
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 5:
Điều kiện cần thiết để được cấp phát thanh toán là:
- Có trong dư toán được duyệt
- Chi đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ quy định.
- Được cơ quan TC, đơn vị sử dụng KP ra lệnh chuẩn chi
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Báo cáo dự toán ngân sách nhà nước phải được công khai chậm nhất (Điều 15)
A. 05 ngày làm việc kể từ ngày Chính phủ gửi đại biểu Quốc hội, UBND gửi đại biểu Hội đồng nhân dân
B. 10 ngày làm việc kể từ ngày Chính phủ gửi đại biểu Quốc hội, UBND gửi đại biểu Hội đồng nhân dân
C. 15 ngày làm việc kể từ ngày Chính phủ gửi đại biểu Quốc hội, UBND gửi đại biểu Hội đồng nhân dân
D. 20 ngày làm việc kể từ ngày Chính phủ gửi đại biểu Quốc hội, UBND gửi đại biểu Hội đồng nhân dân
-
Câu 7:
Khi thay đổi Kế toán trưởng, Giám đốc đơn vị KBNN phải tổ chức bàn giao công việc giữa Kế toán trưởng cũ và Kế toán trưởng mới có sự chứng kiến của:
A. Kế toán trưởng KBNN cấp trên hoặc được KBNN cấp trên ủy quyền cho Giám đốc đơn vị KBNN
B. Giám đốc KBNN cấp trên hoặc được KBNN cấp trên ủy quyền cho Giám đốc đơn vị KBNN
C. Trưởng phòng Tổ chức KBNN cấp trên hoặc được KBNN cấp trên ủy quyền cho Giám đốc đơn vị KBNN
D. Trưởng phòng kiểm soát chi KBNN cấp trên hoặc được KBNN cấp trên ủy quyền cho Giám đốc đơn vị KBNN
-
Câu 8:
Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:
A. Thời gian xem xét, giải quyết đăng ký sử dụng tài khoản (kể cả trường hợp gửi qua cổng thông tin điện tử) là 01 ngày làm việc kể từ ngày KBNN nhận được hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản đầy đủ, hợp lệ của đơn vị, tổ chức, cá nhân
B. Thời gian xem xét, giải quyết đăng ký sử dụng tài khoản (kể cả trường hợp gửi qua cổng thông tin điện tử) là 02 ngày làm việc kể từ ngày KBNN nhận được hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản đầy đủ, hợp lệ của đơn vị, tổ chức, cá nhân
C. Thời gian xem xét, giải quyết đăng ký sử dụng tài khoản (kể cả trường hợp gửi qua cổng thông tin điện tử) là 03 ngày làm việc kể từ ngày KBNN nhận được hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản đầy đủ, hợp lệ của đơn vị, tổ chức, cá nhân
D. Thời gian xem xét, giải quyết đăng ký sử dụng tài khoản (kể cả trường hợp gửi qua cổng thông tin điện tử) là 04 ngày làm việc kể từ ngày KBNN nhận được hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản đầy đủ, hợp lệ của đơn vị, tổ chức, cá nhân
-
Câu 9:
Theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính quy định Mã đợt phát hành trái phiếu, công trái:
A. Mã đợt phát hành trái phiếu, công trái dùng để hạch toán chi tiết các khoản nợ vay trái phiếu, công trái theo từng đợt phát hành
B. Không kết hợp chéo mã đợt phát hành trái phiếu, công trái với các tài khoản khác
C. Kế toán sử dụng thống nhất mã đợt phát hành trái phiếu, công trái để hạch toán đối với nợ gốc và chi trả lãi vay
D. Cả a, b và c đúng
-
Câu 10:
Nhận được Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ vế Có kèm UNC của Cty A nộp tiền vào tài khoản tạm giữ của Chi cục Hải Quan, kế toán định khoản như sau:
A. Nợ TK 665.01 / Có TK 921.01
B. Nợ TK 665.01 / Có TK 920.02
C. Nợ TK 665.01 / Có TK 921.02
D. Nợ TK 665.01 / Có TK 921.03
-
Câu 11:
Công văn 4696/KBNN-KTNN quy định quy trình chuyển nguồn, chứng từ làm căn cứ cho bút toán hủy dự toán như là sai:
A. Phiếu điều chỉnh dự toán do bộ phận Kế toán lập
B. Chỉ hạch toán theo tài khoản tự nhiên
C. Phần chi tiết được thể hiện ở bảng truy vấn bút toán với loại bút toán “Hủy dự toán” với loại số dư “Ngân sách” tại kỳ 13 năm trước, truy vấn chi tiết theo từng bút toán kết xuất ra excel, có xác nhận của của Kiểm soát và Phụ trách KSC/Lãnh đạo KBNN huyện không có phòng
D. Phiếu điều chỉnh dự toán do bộ phận Kiểm soát chi lập
-
Câu 12:
Sau khi có quyết toán chính thức thu, chi NS Huyện được duyệt, kế toán KBNN Huyện lập phiếu chuyển khoản hạch toán:
A. Nợ TK721.XX.XX.XXXXX/ Có TK403.01.XX.XXXXX, đồng thời : Nợ TK403.01.XX.XXXXX/ Có TK321.XX.XX.XXXXX
B. Nợ TK721.XX.XX.XXXXX/ Có TK404.01.XX.XXXXX, đồng thời : Nợ TK404.01.XX.XXXXX/ Có TK321.XX.XX.XXXXX
C. Nợ TK722.XX.XXXXX/ Có TK403.01.XX.XXXXX, đồng thời : Nợ TK403.01.XX.XXXXX/ Có TK322.XX.XX.XXXXX
D. Nợ TK722.XX.XX.XXXXX/ Có TK404.01.XX.XXXXX, đồng thời : Nợ TK404.01.XX.XXXXX/ Có TK322.XX.XX.XXXXX
-
Câu 13:
Phương pháp tính chỉ tiêu điện báo 11 “Chênh lệch thu – chi NS huyện” là:
A. PS Có TK 721 – PS Nợ TK 321
B. Số dư Có TK 70 – Số dư Nợ TK 30
C. Số dư Có TK 711 – Số dư Nợ TK 311
D. Số dư Có TK 72 – Số dư Nợ TK 32
-
Câu 14:
Thông tư 77/2017/TT-BTC quy định nguyên tắc hạch toán theo kỳ nào là không đúng:
A. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở kỳ nào phải hạch toán vào kỳ đó
B. Các trường hợp phát sinh yêu cầu điều chỉnh số liệu liên quan đến ngân sách năm hiện hành, được hạch toán điều chỉnh vào thời điểm hiện tại hoặc quá khứ. Trường hợp cần điều chỉnh vào kỳ (tháng) phát sinh nghiệp vụ kinh tế (kỳ quá khứ), trước khi điều chỉnh phải được sự đồng ý của KBNN (Cục KTNN)
C. Sau ngày 31/12, các khoản thu, chi ngân sách năm trước được hạch toán và điều chỉnh theo quy định thì thực hiện vào kỳ năm trước với ngày là ngày 31/12 năm trước
D. Các trường hợp phát sinh yêu cầu điều chỉnh số liệu liên quan đến ngân sách năm hiện hành, chỉ được hạch toán điều chỉnh vào thời điểm hiện tại. Trường hợp cần điều chỉnh vào kỳ (tháng) phát sinh nghiệp vụ kinh tế (kỳ quá khứ), trước khi điều chỉnh phải được sự đồng ý của KBNN (Cục KTNN)
-
Câu 15:
Theo quy định hiện hành chi phí nào sau đây là chi phí hợp lý liên quan đến việc bán tài sản nhà nước:
A. Chi phí chạy thử
B. Chi phí đăng ký tài sản (nếu có)
C. Chi phí tổ chức bán đấu giá
D. Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 16:
Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 quy định:
A. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
B. Chứng từ kế toán chỉ được lập hai lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
C. Chứng từ kế toán chỉ được lập ba lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
D. Chứng từ kế toán chỉ được lập bốn lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
-
Câu 17:
Theo Công văn 4696/KBNN-KTNN về quy trình chuyển nguồn, quy định chứng từ làm căn cứ cho bút toán chuyển nguồn dự toán là:
A. Tại kỳ 13 năm trước là Phiếu điều chỉnh dự toán (C6-04) do bộ phận KSC lập và chỉ hạch toán theo tài khoản kế toán
B. Dự toán năm trước chuyển sang tại kỳ hiện thời là Phiếu nhập dự toán ngân sách (C6-01) do bộ phận KSC lập và chỉ hạch toán theo tài khoản kế toán
C. Phần chi tiết bút toán được thể hiện ở bảng truy vấn bút toán với loại bút toán “Chuyển nguồn” có số dư “Ngân sách” tại kỳ 13 năm trước, truy vấn chi tiết theo từng bút toán kết xuất ra excel, có xác nhận của Kiểm soát và Phụ trách KSC/Lãnh đạo KBNN huyện không có phòng
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 18:
Nhận được hồ sơ của Liên đoàn Lao động huyện đề nghị mở tài khoản để giao dịch về các hoạt động tài chính khác của đơn vị
A. Tài khoản của Liên đoàn Lao động huyện có số hiệu TK bậc 3 là 933.01
B. Tài khoản của Liên đoàn Lao động huyện có số hiệu TK bậc 3 là 946.90
C. Tài khoản của Liên đoàn Lao động huyện có số hiệu TK bậc 3 là 921.90
D. Tài khoản của Liên đoàn Lao động huyện có số hiệu TK bậc 3 là 945.03
-
Câu 19:
Đối với các khoản chi do cơ quan tài chính kiểm soát và thanh toán trực tiếp cho đơn vịthụ hưởng thì chứng từ chi là:
A. Giấy rút dự toán kinh phí của đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
B. Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính
C. Sec rút tiền mặt của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước
D. Thông báo hạn mức kinh phí được duyệt
-
Câu 20:
Theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, tài khoản kế toán dùng để:
A. Phản ánh vào sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính
B. Hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
C. Phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế
D. Phân loại các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
-
Câu 21:
Đĩa bảo mật thanh toán LKB nội Tỉnh trên mạng diện rộng được sử dụng trong thao tác nghiệp vụ nào dưới đây:
A. Lập chứng từ thanh toán LKB đi tại KB.A
B. Ký kiểm soát chứng từ kế toán ở KB.A
C. In phục hồi chứng từ thanh toán LKB đến tại KB.B
D. Kiểm soát chứng từ thanh toán LKB đi, LKB đến
-
Câu 22:
Việc điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách thế nào là đúng (Điều 53):
A. Cơ quan tài chính yêu cầu đơn vị dự toán cấp I điều chỉnh lại dự toán theo quy định
B. Sau khi thực hiện điều chỉnh dự toán, đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan tài chính cùng cấp để kiểm tra, đồng thời gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện
C. Sau khi thực hiện điều chỉnh dự toán, đơn vị dự toán cấp I gửi UBND cùng cấp để kiểm tra, đồng thời gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện
D. Đáp án a và b
-
Câu 23:
Định mức tồn qũy tiền mặt tại xã , gồm:
A. Để chi thanh tóan các khỏan chi có gía trị nhỏ
B. Tiền thu của xã phải nộp vào KBNN đối với các xã xa xôi, không có điều kiện giao dịch thường xuyên với KBNN
C. Cả 2
-
Câu 24:
Nhận được hồ sơ của đơn vị C - là đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp huyện đề nghị mở tài khoản để giao dịch về các hoạt động tài chính khác của đơn vị:
A. Tài khoản của đơn vị C có số hiệu tài khoản bậc 3 là 933.01
B. Tài khoản của đơn vị C có số hiệu tài khoản bậc 3 là 945.90
C. Tài khoản của đơn vị C có số hiệu tài khoản bậc 3 là 921.90
D. Tài khoản của đơn vị C có số hiệu tài khoản bậc 3 là 934.03
-
Câu 25:
Thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng NSNN (Điều 10):
A. Chính phủ quy định thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng ngân sách trung ương, định kỳ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội việc sử dụng dự phòng ngân sách trung ương và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất
B. Ủy ban nhân dân các cấp quyết định sử dụng dự phòng ngân sách cấp mình, định kỳ báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân và báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất
C. Đối với các khoản chi trên 03 tỷ đồng đối với mỗi nhiệm vụ phát sinh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ quyết định các khoản chi đầu tư phát triển và các khoản chi thuộc chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ quyết định các khoản chi còn lại. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định mức chi không quá 03 tỷ đồng đối với mỗi nhiệm vụ phát sinh, định kỳ hằng quý tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ
D. Cả 3 phương án trên đều đúng