880 Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank
Bộ 880 Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án do tracnghiem.net sưu tầm, sẽ giúp bạn ôn tập kiến thức và luyện thi một cách dễ dàng. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Séc được ký phát với số tiền ghi trả bằng ngoại tệ trong các trường hợp nào sau đây:
A. Người ký phát là đơn vị hạch toán phụ thuộc chuyển vốn bằng chuyển khoản cho đơn vị quản lý mình
B. Người ký phát là người cư trú thanh toán tiền hàng hóa dich cụ cho người cư trú
C. Người không cư trú ký phát bằng ngoại tệ chuyển khoản cho người không cư trú khác
D. Câu a và c đều đúng
-
Câu 2:
Có bao nhiêu phương thức trả lãi cho loại hình tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng?
A. 3 phương thức: Trả lãi cuối kỳ, Trả lãi hàng tháng, trả lãi trước.
B. 4 phương thức: Trả lãi cuối kỳ, trả lãi trước, trả lãi hàng tháng, trả lãi hàng quý.
C. 2 phương thức: Trả lãi trước, trả lãi cuối kỳ
-
Câu 3:
Khi thẩm định cho vay dự án đầu tư mới của doanh nghiệp, yếu tố nào sau đây không cần quan tâm:
A. Dự phòng tăng giá vật tư.
B. Hoạt động kinh doanh hiện hữu của doanh nghiệp.
C. Tác động môi trường của dự án
D. Tất cả các câu trên đều sai.
-
Câu 4:
Các khoản nợ nào dưới đây không thuộc đối tượng trích lập dự phòng cụ thể theo QĐ 18/2007/QĐ-NHNN ban hành ngày 25/04/2007?
A. Nợ quá hạn dưới 10 ngày
B. Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
C. Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày
D. Tất cả các TH trên
-
Câu 5:
Theo anh/chị, khi tiến hành làm thủ tục giải ngân cho khách hàng, tất cả các hồ sơ đều hợp lý, hợp lệ, trước lúc khách hàng nhận tiền giải ngân, anh/chị nghe thông tin bên ngoài rằng khách hàng này từng lừa đảo chiếm đoạt tài sản người khách và đang bị thưa kiện, vậy anh/chị có tiếp tục để khách hàng nhận tiền vay không? Tại sao?
A. Tạm ngừng giải ngân cho khách hàng, báo cáo lãnh đạo về trường hợp thông tin bất lợi có thể gây rủi to cho ngân hàng,để lãnh đạo cử cán bộ xác minh lại và trả lời khách hàng sau!
B. Vẫn để khách hàng tiếp tục nhận tiền vay, vì các hồ sơ đều hợp lệ, khách hàng đã chứng minh nguồn thu và tài sản thế chấp đảm bảo, và việc này không gây rủi ro cho chính anh/chị vì CBTD và lãnh đạo đã duyệt hồ sơ này rồi.
C. Vẫn để khách hàng tiếp tục nhận tiền vay, vì các hồ sơ đều hợp lệ, khách hàng đã chứng minh nguồn thu và tài sản thế chấp đảm bảo.
D. Vẫn giải ngân cho khách hàng, nhưng đề nghị khách hàng ký quỹ 100% lại và xác minh lại nếu đủ điều kiện thì khách hàng cứ rút tiền ký quỹ ra, không làm thủ tục lại mất thời gian.
-
Câu 6:
Theo quy định sản phẩm Bao thanh toán nội địa (BTTNĐ), nguồn tiền Bên mua hàng thanh toán cho Bên bán hàng tương ứng với Hợp đồng mua bán hàng hóa được Sacombank bao thanh toán phải được chuyển trả bằng hình thức
A. Chuyển khoản vào tài khoản bất kỳ của Bên bán hàng
B. Chuyển khoản vào tài khoản của Bên bán hàng mở tại Sacombank
C. Chuyển khoản vào tài khoản riêng của Bên bán hàng mở tại Sacombank. Tài khoản này chỉ dùng để nhận tiền thanh toán do Bên mua hàng chuyển trả cho Bên bán hàng liên quan đến nghiệp vụ BTTNĐ
D. Trả bằng tiền mặt cho Bên bán hàng
-
Câu 7:
Tờ Séc được xuất trình tại đâu sẽ được thanh toán?
A. Địa điểm thanh toán ghi trên tờ séc
B. Nếu tờ séc không ghi địa điểm thanh toán thì xuất trình tại địa điểm kinh doanh của người bị ký phát
C. Xuất trình tại Trung Tâm thanh toán bù trừ nếu người xuất trình là tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và là thành viên trực tiếp của trung tâm thanh toán bù trừ.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
Câu 8:
Theo qui định hiện hành của NHNN về cho vay ngoại tệ, TCTD được phép cho vay đối với khách hàng là người cư trú để trả nợ nước ngoài trước hạn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Loại hình nào sau đây được xem là loại hình cấp phát tín dụng?
A. Bảo lãnh, mở L/C nhập
B. Bao thanh toán
C. Cho vay
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 10:
Tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được quyền thế chấp trong thời hạn thuê đất.
A. Chỉ tài sản gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt nam để thực hiện các dự án đầu tư tại bất cứ nước nào
B. Chỉ tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt nam để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam
C. Quyền sử dụng đất thuê và tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt nam để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam
D. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt nam để thực hiện các dự án đầu tư tại bất cứ nước nào
-
Câu 11:
Theo quy định hiện hành của Sacombank, khi xem xét cấp một khoản tín dụng cụ thể đối với khách hàng đã được cấp hạn mức tín dụng, Ngân hàng chỉ cần đánh giá hiệu quả của phương án/dự án, không cần đánh giá rủi ro của khoản tín dụng đó vì khi cấp hạn mức tín dụng Ngân hàng đã thực hiện đánh giá rủi ro.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Cơ quan Đài phát thanh truyền hình tại địa phương là đối tượng thuộc nhóm:
A. Nhóm 1
B. Nhóm 2
-
Câu 13:
Thời hạn cho vay tối đa đối với sản phẩm cho vay trả góp doanh nghiệp vừa và nhỏ là:
A. 36 tháng
B. 60 tháng
C. Không quy định
-
Câu 14:
Vai trò của vốn tín dụng Ngân hàng đối với doanh nghiệp:
A. Bổ sung nhu cầu vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh và tăng cường hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp
B. Bổ sung thêm vốn cố định cho doanh nghiệp
C. Bổ sung thêm vốn lưu động cho doanh nghiệp.
D. Tăng cưởng hiệu quả kinh tế và năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp
-
Câu 15:
Một pháp nhân chấm dứt trong các trường hợp sau:
A. Bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản
B. Hợp nhất, sáp nhập, chia, giải thể pháp nhân
C. Cả a và b đều đúng
-
Câu 16:
Thời hạn tối đa nhận nợ vay thấu chi tài khỏan tiền gửi thanh toán:
A. 01 tháng
B. 02 tháng
C. 03 tháng
D. Cả 3 câu đều sai
-
Câu 17:
Khả năng tài chính của khách hàng vay được quy định tại Sacombank?
A. Là khả năng tất cả các loại vốn của khách hàng vay để đảm bảo hoạt động thường xuyên và thực hiện các nghĩa vụ thanh toán
B. Là khả năng về vốn, tài sản của khách hàng vay để đảm bảo hoạt động thường xuyên và thực hiện các nghĩa vụ thanh toán
C. Là tiền vốn của khách hàng và khả năng tài chính mạnh của khách hàng khi vay vốn
D. Là toàn bộ tài sản và vốn của khách hàng vay vốn
-
Câu 18:
Thời gian lưu giữ báo cáo 01 (một) giao dịch đáng ngờ rửa tiền:
A. 02 năm.
B. 03 năm.
C. 05 năm.
D. Không xác định thời gian
-
Câu 19:
Nguồn vốn nào sau đây được tính vào vốn tự có của Ngân hàng?
A. Vốn huy động
B. Vốn uỷ thác
C. Lãi chưa phân phối (chưa chia)
-
Câu 20:
Khi có nhu cầu sử dụng Séc, khách hàng phải mở một trong những TK nào sau đây:
A. TK tiết kiệm không kỳ hạn
B. TK tiền gửi thanh toán
C. TK tiết kiệm có kỳ hạn
D. TK tín dụng
-
Câu 21:
Vốn cố định được hiểu là:
A. Giá trị cố định hữu hình và vô hình của doanh nghiệp
B. Giá trị của máy móc thiết bị nhà xưởng và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp
C. Giá trị của toàn bộ tài sản cố định, đất đai, nhà xưởng và các khoản đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp
D. Theo quy định cụ thể của nhà nước trong mỗi thời kỳ
-
Câu 22:
Theo quy định thì Doanh nghiệp phải trích nộp các khoản nghĩa vụ thuế trước ngày mấy của tháng kế tiếp:
A. 10 hàng tháng
B. 15 hàng tháng
C. 20 hàng tháng
-
Câu 23:
Thời hạn cho vay CBNV tối đa 48 tháng áp dụng cho:
A. CBNV có thời gian công tác tại Sacombank từ 05 năm trở lên
B. CBNV từ cấp trưởng/phó phòng trở lên
C. Cả 2 trường hợp trên
-
Câu 24:
Các trường hợp tỷ lệ cho vay so với giá trị TSĐB vượt mức qui định sẽ do cấp nào quyết định (giả định hồ sơ đó thỏa mãn về mức phán quyết của từng cấp):
A. Ban Tổng giám đốc
B. Hội đồng tín dụng của NH.
C. Thường Trực Hội đồng quản trị
D. Câu b và c đều đúng
-
Câu 25:
Ông A là chồng bà B, hai người cùng đồng sở hữu một tài sản trị giá 100 triệu đồng. Ông A và bà B chỉ có 4 người con ruột là hàng thừa kế thứ nhất. Ông A đột ngột qua đời không để lại di chúc. Theo anh (chi) việc phân chia tài sản trên theo quy định của pháp luật là như thế nào?
A. Bà B được 50 triệu, bốn người con được 50 triệu
B. Bà B được 60 triệu, bốn người con được 40 triệu.
C. Bà B được hưởng tất cả.
D. Bà B và 4 người con, mỗi người được 20 triệu.