100 câu hỏi trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Khoa học và Công nghệ
Mời các bạn cùng tham khảo Bộ câu hỏi trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Khoa học và Công nghệ có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo Đề Ngẫu Nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Bộ đề thi phù hợp với việc ôn thi công chức Tổng cục Thuế Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền quyết định thành lập tổ chức nghiên cứu và phát triển của Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương?
A. Chính phủ
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Bộ chủ quản của các Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
D. Tự quyết định
-
Câu 2:
Theo quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13, hợp đồng khoa học và công nghệ gồm các loại:
A. Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ; Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Hợp đồng chuyển giao công nghệ
B. Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Hợp đồng chuyển giao công nghệ
C. Hợp đồng chuyển giao công nghệ; Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ
D. Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ; Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
-
Câu 3:
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định Chính phủ có thẩm quyền thành lập tổ chức nghiên cứu và phát triển nào sau đây?
A. Cấp quốc gia.
B. Cấp quốc gia và cấp bộ.
C. Cấp quốc gia, cấp bộ và cấp tỉnh.
D. Cả a, b, c đều đúng.
-
Câu 4:
Theo quy định tại Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ, trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định, cơ quan có thẩm quyền xem xét và ra quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ công lập?
A. 20 ngày làm việc
B. 20 ngày
C. 15 ngày làm việc
D. 15 ngày
-
Câu 5:
Theo quy định tại Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ, việc chia, tách, giải thể, sáp nhập tổ chức khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền của cơ quan, tổ chức nào?
A. Cơ quan, tổ chức cấp trên của cơ quan thành lập tổ chức khoa học và công nghệ
B. Cơ quan, tổ chức nào thành lập thì có thẩm quyền chia, tách, giải thể, sáp nhập tổ chức khoa học và công nghệ do mình thành lập
C. Bộ Khoa học và Công nghệ
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
-
Câu 6:
Theo quy định tại Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ, thời hạn kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định để cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ là:
A. Trong thời hạn 10 ngày làm việc
B. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
C. Trong thời hạn 15 ngày làm việc
D. Trong thời hạn 15 ngày
-
Câu 7:
Chọn câu trả lời đúng nhất: Theo quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13, bên đặt hàng theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có quyền
A. Sở hữu kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, nếu không có thỏa thuận khác trong hợp đồng
B. Tổ chức giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
C. Sở hữu kết quả nghiên cứu, hưởng quyền tác giả đối với kết quả nghiên cứu
D. Sở hữu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ nếu không có thỏa thuận khác trong hợp đồng; Tổ chức việc giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
-
Câu 8:
Luật KH&CN số 29/2013/QH13 quy định cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ đến những cơ quan nào để tổng hợp:
A. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan nhà nước khác ở trung ương phù hợp với ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý
B. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan nhà nước khác ở trung ương phù hợp với ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý
C. Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan nhà nước khác ở trung ương phù hợp với ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý
D. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan nhà nước khác ở trung ương phù hợp với ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý
-
Câu 9:
Theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013, căn cứ vào tiêu chí nào, Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ 05 năm và nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia hằng năm?
A. Căn cứ vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
B. Căn cứ chiến lược phát triển khoa học và công nghệ quốc gia
C. Căn cứ tình hình phân bổ ngân sách hàng năm cho Khoa học và công nghệ
D. Cả a và b đúng
-
Câu 10:
Theo quy định tại Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ, tổ chức khoa học và công nghệ bị chia chấm dứt hoạt động và xóa tên trong sổ đăng ký khi nào?
A. Sau khi tổ chức khoa học và công nghệ mới được thành lập
B. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
C. Sau khi tổ chức khoa học và công nghệ mới được thành lập và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
D. Cả a, b, c đều sai
-
Câu 11:
Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 quy định cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ có các quyền nào sau đây?
A. Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
B. Được chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
C. Được đóng góp trí tuệ, tài năng của mình vào sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
D. Cả a, b, c đều đúng.
-
Câu 12:
Theo Luật KH&CN số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ có mấy nghĩa vụ?
A. 03 nghĩa vụ
B. 04 nghĩa vụ
C. 05 nghĩa vụ
D. 06 nghĩa vụ
-
Câu 13:
“Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ vào mục tiêu, kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ và sự phân cấp của Chính phủ, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.”. Theo anh, chị nội dung này được quy định tại khoản, điều nào của Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000?
A. Khoản 3, Điều 19.
B. Khoản 2, Điều 19.
C. Khoản 4, Điều 34.
D. Khoản 6, Điều 6.
-
Câu 14:
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định tỷ lệ thành phần các Thành viên Hội đồng đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ như thế nào?
A. 1/3 đại diện cho các cơ quan quản lý nhà nước và đại diện tổ chức sản xuất - kinh doanh, các tổ chức khác có liên quan; 2/3 là nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được giao đánh giá
B. 2/3 là đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tổ chức sản xuất - kinh doanh sử dụng kết quả khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có liên quan; 1/3 là nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan
C. 02 người là đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tổ chức sản xuất - kinh doanh sử dụng kết quả khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có liên quan; 03 người là nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 15:
Theo quy định tại Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ, hồ sơ đề nghị thành lập tổ chức khoa học và công nghệ công lập bao gồm:
A. Tờ trình về việc thành lập
B. Đề án thành lập, dự thảo quyết định thành lập
C. Dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt động
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 16:
Theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013, việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ trên phạm vi cả nước do cơ quan nào chủ trì?
A. Bộ Khoa học và Công nghệ
B. Bộ quản lý chuyên ngành
C. Bộ Giáo dục và Đào tạo
D. Các trường đào tạo bậc đại học
-
Câu 17:
Theo Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000, từ “Công nghệ” được hiểu như thế nào?
A. Là hoạt động phát hiện, tìm hiểu các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn.
B. Là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm.
C. Là hoạt động nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới.
D. Là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy.
-
Câu 18:
Quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 bao gồm bao nhiêu nội dung?
A. 10 nội dung.
B. 11 nội dung.
C. 12 nội dung.
D. 13 nội dung.
-
Câu 19:
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau: Theo quy định tại Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ, Tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài là tổ chức khoa học và công nghệ do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập hoặc góp vốn hợp tác với tổ chức, cá nhân Việt Nam ............
A. Hoạt động tại Việt Nam
B. Thành lập tại Việt Nam
C. Thành lập tại nước ngoài
D. Hoạt động tại nước ngoài
-
Câu 20:
Theo quy định hiện hành tại Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13, bên nhận đặt hàng thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ không được hưởng quyền nào trong các quyền dưới đây:
A. Hưởng quyền tác giả đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo thỏa thuận trong hợp đồng
B. Yêu cầu bên đặt hàng cung cấp thông tin và các điều kiện khác theo thỏa thuận trong hợp đồng để thực hiện hợp đồng
C. Nhận kinh phí của bên đặt hàng để thực hiện hợp đồng
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 21:
Theo Luật KH&CN số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ có mấy quyền?
A. 12 quyềnc
B. 13 quyền
C. 14 quyền
D. 15 quyền
-
Câu 22:
Theo Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 Hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ gồm:
A. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
B. Dự án sản xuất, kinh doanh
C. Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
D. Tất cả các phương án còn lại
-
Câu 23:
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau: Theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013, đánh giá tổ chức khoa học và công nghệ là việc sử dụng kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn để ........... của tổ chức khoa học và công nghệ.
A. Để xác định năng lực và hiệu quả hoạt động
B. Tạo cơ sở để xếp hạng tổ chức khoa học và công nghệ
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
-
Câu 24:
Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 quy định Nhà nước có các chính sách và biện pháp nào sau đây để xây dựng và phát triển thị trường công nghệ?
A. Khuyến khích việc trao đổi, buôn bán công nghệ theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, các bên cùng có lợi
B. Hoàn thiện chính sách, pháp luật về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
C. Áp dụng các chính sách miễn thuế thu nhập đối với sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm bằng công nghệ mới
D. Áp dụng chế độ thưởng, phạt nghiêm minh cho cá nhân có sáng chế, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hợp lý
-
Câu 25:
Theo quy định tại Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ, trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định, cơ quan có thẩm quyền xem xét và ra quyết định cho phép thành lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài?
A. 45 ngày làm việc
B. 30 ngày làm việc
C. 45 ngày
D. 30 ngày
- 1
- 2
- 3
- 4
- Đề ngẫu nhiên
Phần