100 câu hỏi trắc nghiệm thi tuyển công chức chuyên ngành Quản lý đất đai
Bộ trắc nghiệm thi tuyển công chức chuyên ngành Quản lý đất đai có đáp án mới nhất được tracnghiem.net tổng hợp nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu tham khảo, chuẩn bị thật tốt cho kì thi viên chức sắp đến. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo Đề Ngẫu Nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Bộ đề thi phù hợp với việc ôn thi công chức Tổng cục Thuế Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Những cá nhân, tổ chức nào được nhà nước cho thuê đất?
A. Tổ chức kinh tế, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu đất để sản xuất kinh doanh.
B. Tổ chức kinh tế của các thành phần kinh tế khác nhau có nhu cầu đất để sản xuất kinh doanh.
C. Tất cả các tổ chức, pháp nhân có nhu cầu đất để sản xuất kinh doanh.
D. Tổ chức kinh tế của Nhà nước, tổ chức kinh tế tập thể có nhu cầu đất để sản xuất kinh doanh.
-
Câu 2:
Theo Luật đất đai 2013, hạn mức giao đất rừng phòng hộ cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá bao nhiêu hécta.
A. 20 héc ta
B. 30 héc ta
C. 40 héc ta
D. 50 héc ta
-
Câu 3:
Luật Khoáng sản năm 2010 quy định trong hoạt động khoáng sản phải tuân thủ những nguyên tắc nào sau đây?
A. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch khoáng sản
B. Phải có trách nhiệm sửa chữa, duy tu, xây dựng mới nếu gây thiệt hại đến hạ tầng kỹ thuật, công trình theo quy định của pháp luật
C. Ưu tiên sử dụng lao động địa phương vào khai thác khoáng sản và các dịch vụ có liên quan
D. Cùng với chính quyền địa phương bảo đảm việc chuyển đổi nghề nghiệp cho người dân có đất bị thu hồi để khai thác khoáng sản
-
Câu 4:
Kiểm kê đất đai được thực hiện bao nhiêu năm một lần?
A. 01 năm
B. 02 năm
C. 05 năm
D. 10 năm
-
Câu 5:
Theo Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15/7/2008 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan nào sau đây?
A. Bộ Tài nguyên và Môi trường
B. Bộ Nội vụ
C. UBND cấp tỉnh
D. Cả a và b
-
Câu 6:
Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ quy định những hành vi nào sau đây sẽ bị xử phạt tiền từ từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng?
A. Thực hiện việc kê khai, khai báo không đúng thời hạn
B. Không cho công tác điều tra, nghiên cứu, kiểm soát, đánh giá hiện trạng môi trường
C. Có lời nói, hành động đe dọa, lăng mạ, xúc phạm danh dự đối với người đang thi hành công vụ
D. Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ thông tin, tài liệu liên quan đến việc thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của người thi hành công vụ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
-
Câu 7:
Nguồn gốc sử dụng được ghi không theo quy định nào?
A. Trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì ghi "Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất"
B. Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thuộc chế độ giao đất không thu tiền thì ghi "Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất”
C. Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (thuộc trường hợp được miễn, giảm nghĩa tiền sử dụng đất) thì ghi "Nhà nước miễn, giảm tiền sử dụng đất”
D. Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất, kể cả hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi nông nghiệp thuộc chế độ giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nhưng không phải nộp tiền hoặc được miền, giảm nghĩa vụ tài chính thì ghi "Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất"
-
Câu 8:
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ quy định trường hợp các bên tranh chấp đất đai không hòa giải được thì gửi đơn đến cơ quan, tổ chức nào để hòa giải?
A. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp
B. Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất tranh chấp
C. Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất tranh chấp
D. Ủy ban nhân dân cấp huyện
-
Câu 9:
Thế nào là đất chưa sử dụng?
A. Là đất chưa có đủ điều kiện sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, đô thị, khu dân cứ nông thôn, đất chuyên dùng.
B. Là đất bỏ hoang, bỏ hoá chưa được sử dụng đến.
C. Là đất được Nhà nước khuyến khích cho các cá nhân, tổ chức để nhận khai hoang.
D. Là đất chưa có đủ điều kiện sử dụng, được Nhà nước khuyến khích cá nhân, tổ chức nhận để sản xuất.
-
Câu 10:
Cơ sở dữ liệu địa lý quốc gia là cơ sở dữ liệu địa lý được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc gia thống nhất ở các tỷ lệ nào?
A. 1:2000, 1:5.000, 1:10.000
B. 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
C. 1:250.000, 1:500.000, 1:1000.000
D. Tất cả các tỷ lệ trên
-
Câu 11:
Người sử dụng đất có nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất
B. Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan
C. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan
D. Cả 03 nghĩa vụ nêu trên
-
Câu 12:
Luật Đất đai năm 2003 quy định Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp nào sau đây?
A. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo các dự án của Nhà nước
B. Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở để bán
C. Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 13:
Những loại đất nào được chuyển đổi quyền sử dụng?
A. Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất đô thị.
B. Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất làm muối.
C. Đất nông nghiệp, đất ở (thổ cư), đất lâm nghiệp.
D. Đất nông nghiệp, đất trồng rừng, đất chăn nuôi, đất làm muối.
-
Câu 14:
Các hoạt động dịch vụ đo đạc bản đồ nào sau đây phải có giấy phép?
A. Kiểm tra, nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
B. Kiểm định các thiết bị do đạc
C. Thành lập bản đồ chuyên đề: át-lát địa lý
D. Tất cả các hoạt động trên
-
Câu 15:
Pháp luật cho phép việc để lại thừa kế quyền sử dụng đất như thế nào?
A. Người được để thừa kế, cá nhân, hộ gia đình, thành viên của hộ gia đình
B. Đất để thừa kế, đất trồng cây hàng năm, lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản, đất ở
C. Đất để thừa kế, đất trồng cây hàng năm, lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất trồng rừng, đất ở, đất chuyên dùng
D. Đất để thừa kế, đất trồng cây hàng năm, lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất ở, đất chuyên dùng
-
Câu 16:
Cá nhân, tổ chức nào được Nhà nước giao đất có thu tiền?
A. Cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu đất để làm nhà ở. Tổ chức kinh tế đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê hoặc để xây dựng cơ sở hạ tầng.
B. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đất để làm nhà ở. Tổ chức kinh tế đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
C. Tổ chức kinh tế xây dựng nhà ở để bán. Tổ chức kinh tế đầu tư cơ sở hạ tầng.
D. Tổ chức kinh tế đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
-
Câu 17:
Phải có những điều kiện gì mới được chuyển đổi quyền sử dụng đất?
A. Thuận tiện cho sinh hoạt, khi chuyển đổi xong phải sử dụng đúng mục đích.
B. Khi chuyển đổi, hai bên phải sử dụng đất đúng mục đích.
C. Thuận tiện cho sản xuất, đời sống, khi chuyển đổi hai bên phải sử dụng đất đúng mục đích.
D. Khi chuyển đổi hai bên phải sử dụng đất đúng mục đích, đúng hạn được Nhà nước quy định.
-
Câu 18:
Luật Bảo vệ môi trường quy định khu dân cư tập trung phải đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường nào sau đây?
A. Có hệ thống nước mưa, nước thải phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường
B. Có nơi tập trung rác thải sinh hoạt bảo đảm vệ sinh môi trường
C. Chất thải đã được phân loại tại nguồn từ các hộ gia đình trong khu dân cư phải được xử lý ngay trong ngày
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 19:
Các hành vi nào không bị nghiêm cấm trong lĩnh vực xây dựng?
A. Xây dựng công trình đúng quy hoạch xây dựng, giấy phép xây dựng được cấp.
B. Vi phạm quy định về an toàn lao động, tài sản, phòng, chống cháy, nổ, an ninh, trật tự và bảo vệ môi trường trong xây dựng.
C. Xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung.
D. Cả 3 hành vi trên.
-
Câu 20:
Theo Luật đất đai 2013, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền quyết định phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng?
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
-
Câu 21:
Những loại đất nào được Nhà nước giao không thu tiền?
A. Đất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối đối với những người có nguồn sống chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muôi. Đất để xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước, công trình sự nghiệp, cơ sở hạ tầng, công trình an ninh quốc phòng.
B. Đất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối đối với những người có nguồn sống chủ yếu bằng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối. Đất để xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước, công trình sự nghiệp, cơ sở hạ tầng, công trình an ninh quốc phòng, đất trồng và bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
C. Đất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước, xây dựng công trình phúc lợi công cộng, xây dựng công trình an ninh quốc phòng, xây dựng các công trình sự nghiệp, khoa học kỹ thuật.
D. Đất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, đất xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước, công trình an ninh quốc phòng, công trình văn hoá, khu di tích lịch sử, xây dựng các cơ sở hạ tầng.
-
Câu 22:
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ?
A. Sở Tài nguyên và Môi trường
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
C. Ủy ban nhân dân cấp huyện
D. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam
-
Câu 23:
Tổ chức kinh tế thuê đất của Nhà nước, muốn cho thuê lại phải có điều kiện gì?
A. Đất do Nhà nước cho thuê nhưng tổ chức kinh tế không muốn dùng đến nữa.
B. Đất do Nhà nước cho thuê nhưng sử dụng không có hiệu quả.
C. Đất do Nhà nước cho thuê mà tổ chức kinh tế đã trả hết tiền thuê đất.
D. Đất do Nhà nước cho thuê nhưng có người muốn thuê lại.
-
Câu 24:
Theo Luật đất đai 2013, hạn mức giao đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá bao nhiêu hécta?
A. 20 héc ta
B. 30 héc ta
C. 40 héc ta
D. 50 héc ta
-
Câu 25:
Cơ quan nào có thẩm quyền giao đất ở trong khu dân cư nông thôn?
A. UBND xã.
B. Cơ quan địa chính cấp huyện, quận,, huyện, thị xã thuộc tỉnh xem xét đơn của các gia đình rồi ra quyết định.
C. UBND xã xác nhận đơn của các gia đình xin đất ở rồi đưa lên UBND huyện ra quyết định.
D. UBND tỉnh quyết định.
- 1
- 2
- 3
- 4
- Đề ngẫu nhiên
Phần