1300+ câu trắc nghiệm môn Kinh tế học đại cương
Chia sẻ hơn 1300+ câu trắc nghiệm môn Kinh tế học đại cương có đáp án dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức kinh tế học như những vấn đề chung về kinh tế học, phân tích cung - cầu, lý thuyết về người tiêu dùng, lý thuyết về hãng, cơ cấu thị trường và quyết định của hãng,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
-
Câu 1:
Nếu giá giảm 6% dẫn đến lượng cầu tăng 5%, độ co giãn của cầu bằng:
A. 0,3
B. 0,83
C. 1,2
D. 0,6
-
Câu 2:
Doanh nghiệp A có số liệu sau: FC = 1000, P = 20, AVC = 12, doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và thu được thăng dư sản xuất PS = 1.200. Vậy lợi nhuận của doanh nghiệp này bằng:
A. 1.200.
B. 200.
C. Cả ba câu đều sai.
D. Không thể tính được.
-
Câu 3:
Giả sử hàm số cầu thị trường của một loại nông sản:Qd = - 2P + 80, và lượng cung nông sản trong mùa vụ là 50 sp. Nếu chính phủ trợ cấp cho người sản xuất là 2 đvt/sp thì tổng doanh thu của họ trong mùa vụ này là:
A. 950.
B. 850.
C. 750.
D. Không có câu nào đúng.
-
Câu 4:
Chọn câu đúng trong các câu dưới đây?
A. Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao.
B. Tỷ lệ lạm phát ở Việt nam dưới 15% mỗi năm trong giai đoạn 1993-1997.
C. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 19911997 ở Việt nam khoảng 8,5%.
D. Các câu còn lại đều đúng.
-
Câu 5:
Trong các đẳng thức dưới đây đẳng thức nào đúng ứng với mức sản lượng tại đó ATC đạt giá trị cực tiểu:
A. AVC = FC
B. MC = ATC
C. MC = AVC
D. P = AVC
-
Câu 6:
Chi tiêu đầu tư phụ thuộc:
A. Đồng biến với lãi suất.
B. Đồng biến với sản lượng quốc gia.
C. Nghịch biến với lãi suất.
D. Câu B và C đúng.
-
Câu 7:
Thị trường độc quyền hoàn toàn với đường cầu P = -0,1*Q + 2000, để đạt lợi nhuận tối đa doanh nghiệp cung ứng tại mức sản lượng:
A. Q>10.000.
B. Cả ba câu đều sai.
C. Q = 20.000.
D. Q<10.000.
-
Câu 8:
Với đường IS và LM có độ dốc thông thường, chính sách tài khoá thắt chặt sẽ:
A. Dịch chuyển đường IS sang phải
B. Dịch chuyển LM sang trái
C. Làm tăng lãi suất và làm giảm thu nhập
D. Làm giảm thu nhập và lãi suất
-
Câu 9:
Chọn câu sai trong các câu dưới đây: Trong ngắn hạn doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo nhất thiết phải đóng cửa khi:
A. Phần lỗ lớn hơn chi phí cố định
B. Chi phí biến đổi trung bình tối thiểu lớn hơn giá bán
C. Tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí biến đổi
D. Tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí
-
Câu 10:
Nếu xu hướng tiết kiệm biên là 0,2; thuế biên là 0 1; đầu tư biên là 0,08. Số nhân chi tiêu của nền kinh tế sẽ là:
A. k = 4
B. k = 5
C. k = 6
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 11:
Nếu chi chuyển nhượng gia tăng 8 tỷ và xu hướng tiết kiệm biên là 0,3:
A. Tiêu dùng sẽ tăng thêm 5,6 tỷ.
B. Tiêu dùng sẽ tăng ít hơn 5,6 tỷ.
C. Tổng cầu tăng thêm 8 tỷ.
D. Tổng cầu tăng thêm ít hơn 8 tỷ.
-
Câu 12:
Cho hàm sản xuất Q = 2*K0.5*L Khi đó sản phẩm trung bình và sản phẩm biên của lao động tại K = 4 và L = 2 là:
A. 8 và 4.
B. 4 và 4.
C. 4 và 8.
D. 8 và 8.
-
Câu 13:
Nếu tính theo phương pháp giá trị gia tăng thì GDP?
A. Tổng thu nhập gia tăng của các nhân tố sản xuất trong nước
B. Tổng chi phí tăng thêm phát sinh từ việc sử dụng các nhân tố sản xuất như lao động, vốn, đất đai và năng lực kinh doanh
C. Tổng giá trị gia tăng của tất cả các ngành trong nền kinh tế
D. Tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ trừ khấu hao
-
Câu 14:
Cho hàm cầu tiền là L = Y - 100r và cung tiền danh nghĩa là 1000, nếu mức giá trên thị trường là 2 thì hàm số của LM sẽ là:
A. Y = -500 + 100r
B. Y = 500 + 100r
C. r = 500 + 100Y
D. r = -500 + 100Y
-
Câu 15:
Với hàm tổng dụng ích TU = (X 2)*Y và phương án tiêu dùng tối ưu là X = 22, Y = 5. Vậy tổng dụng ích:
A. TU = 64
B. TU = 96
C. TU = 100
D. TU = 90
-
Câu 16:
Nếu dân chúng giảm chi tiêu 100 và chính phủ tăng chi tiêu 100 (các yếu tố khác không đổi) thì trường hợp nào sau đây đúng:
A. Tiết kiệm tăng và nền kinh tế tăng trưởng nhanh hơn
B. Tiết kiệm không đổi
C. Chưa đủ thông tin để kết luận
D. Tiết kiệm giảm và nền kinh tế tăng trưởng chậm hơn
-
Câu 17:
GNI (hay GNP) lớn hơn GDP khi mà:
A. NTR > 0
B. NTR = 0
C. NIA <0
D. NIA > 0
-
Câu 18:
Cho hàm sản xuất Q = 2/3L3 - 4L2 - 10L. Nên sử dụng L trong khoảng nào là hiệu quả nhất:
A. 0 đến 3.
B. 0 đến 5.
C. 3 đến 5.
D. 3 đến 7.
-
Câu 19:
Sự khan hiếm bị loại trừ bởi:
A. Sự hợp tác
B. Cơ chế thị trường
C. Cơ chế mệnh lệnh
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 20:
Nếu các hộ gia đình quyết định sẽ tiết kiệm một tỷ lệ ít hơn trước trong thu nhập thì:
A. Đường AD dịch chuyển sang phải, kết quả là cả sản lượng và mức giá đều tăng
B. Đường AS ngắn hạn dịch chuyển sang trái và kết quả là sản lượng giảm và mức giá tăng
C. Cả đường AS và AD đều dịch chuyển sang trái, kết quả là sản lượng giảm, còn chưa có đủ thông tin để kết luận ảnh hưởng đến mức giá.
D. Đường AD dịch chuyển sang trái do xuất khẩu giảm, kết quả là cả sản lượng và mức giá đều giảm
-
Câu 21:
GDP ròng tính theo giá thị trường là:
A. Lương (w) + Lãi (i) + Lợi nhuận (π) + Tiền thuê (R) + Thuế gián thu (Ti)
B. Lương (w) + Lãi (i) + Lợi nhuận (π) + Tiền thuê (R) + Thuế gián thu (Ti) + khấu hao (De)
C. Lương (w) + Lãi (i) + Lợi nhuận (π) + Tiền thuê (R) + khấu hao (De)
D. Lương (w) + Lãi (i) + Lợi nhuận (π) + Tiền thuê (R)
-
Câu 22:
Với số tiền như cũ, Thuỳ Lâm quyết định ăn thêm 3 phần gà rán KFC và 1 ly Pepsi khi giá của gà rán giảm đi một nữa. Ngay cả khi không cần uống thêm Pepsi mà co chỉ cần ăn thêm 1 phần gà thì hữu dụng của cô vẫn đảm bảo như lúc giá gà chưa giảm. Khi đó, tác động thu nhập là:
A. 1 phần gà
B. 2 phần gà
C. 3 phần gà
D. 1 ly Pepsi
-
Câu 23:
Nếu khuynh hướng tiêu dùng cận biên nhỏ hơn 1, khi có thêm một đồng trong thu nhập khả dụng, bạn sẽ:
A. Luôn tăng tiêu dùng thêm một đồng
B. Luôn tăng tiêu dùng ít hơn một đồng
C. Luôn tăng tiêu dùng nhiều hơn một đồng
D. Không thể biết chắc, còn tùy thuộc vào ý thích của bạn.
-
Câu 24:
GNP theo chi phí cho yếu tố sản xuất bằng:
A. GNP theo giá thị trường trừ đi thuế gián thu
B. GNP theo giá thị trường trừ đi khấu hao và thuế gián thu
C. NI cộng khấu hao
D. GNP trừ đi khấu hao
-
Câu 25:
Một nền kinh tế nhỏ và mở cắt giảm chi tiêu cho quốc phòng, điều gì sẽ xảy ra với tiết kiệm, đầu tư, cán cân thương mại và tỷ giá hối đoái?
A. Tiết kiệm tăng, đầu tư không đổi, cán cân thương mại tăng và tỷ giá hối đoái thực tế giảm.
B. Tiết kiệm giảm, đầu tư không đổi, cán cân thương mại tăng và tỷ giá hối đoái thực tế giảm.
C. Tiết kiệm tăng, đầu tư tăng, cán cân thương mại tăng và tỷ giá hối đoái thực tế giảm.
D. Tiết kiệm giảm, đầu tư giảm, cán cân thương mại tăng và tỷ giá hối đoái thực tế giảm.
-
Câu 26:
Trong nền kinh tế mở, GDP tính theo phương pháp chi tiêu và theo luồng sản phẩm cuối cùng đều bằng:
A. C + I + G + X + IM
B. C + I + G + X – IM
C. C + I + G + Te
D. C + I + G + D
-
Câu 27:
Theo lý thuyết xác định sản lượng (được minh họa bằng đồ thị có đường 45 độ), nếu tổng chi tiêu kế hoạch (tổng cầu dự kiến) lớn hơn GDP thực (hoặc sản lượng) thì:
A. Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến
B. Các doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm sản lượng tuỳ theo tình hình tồn kho thực tế là ít hơn hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến
C. Các doanh nghiệp sẽ không thay đổi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến
D. Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến.
-
Câu 28:
Hai hàng hóa được gọi là thay thế hoàn hảo nếu:
A. Đường bàng quan là đường thẳng dốc xuống từ trái qua phải
B. Đường bàng quan là đường thẳng đứng
C. Đường bàng quan có hình chữ L
D. Đường bàng quan là đường cong
-
Câu 29:
Khoản nào trong các khoản chi tiêu sau của chính phủ được coi là một phần của GDP?
A. Làm đường và cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục
B. Trợ cấp xã hội cho người cao tuổi
C. Mua vũ khí quân sự, làm đường và cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục
D. Trợ cấp thất nghiệp
-
Câu 30:
Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí sau: TC = 5Q3 - 8Q2 + 20Q + 500. Giá thị trường bằng bao nhiêu thì doanh nghiệp ngừng kinh doanh:
A. 26,67.
B. 16,8.
C. 30.
D. Cả ba câu đều sai.
-
Câu 31:
Giả sử một hãng tăng tổng số lao động từ 5 lên 6 công nhân, và kết quả là tổng sản phẩm của hãng tăng từ 100 đơn vị lên 400 đơn vị. Sản phẩm cận biên của đơn vị lao động thứ 6 là:
A. 300
B. 100
C. 200
D. 50
-
Câu 32:
Xét một nền kinh tế được mô tả bằng các phương trình sau: Y= C + I + G + NX; C= 250 + 0,75(Y – T); I = 1000 – 50r; NX = 500 – 500ε; r = r* = 5; Y = 5000; G = 1000; T = 1000. Đầu tư, xuất khẩu ròng và tỷ giá cân bằng lần lượt là:
A. I = 750, NX = 0 và ε = 1
B. I = 570, NX = 1 và ε = 1
C. I = 750, NX = 1 và ε = 1
D. I = 570, NX = 0 và ε = 1
-
Câu 33:
Một xí nghiệp sản xuất một loại sản phẩm X có hàm sản xuất có dạng: Q = 2K(L - 2), trong đó K và L là hai yếu tố sản xuất có giá tương ứng PK = 600, PL = 300. Nếu tổng sản lượng của xí nghiệp là 784 sản phẩm, vậy chi phí thấp nhất để thực hiện sản lượng trên là:
A. 15.000.
B. 14.700.
C. 17.400.
D. Các câu trên đều sai.
-
Câu 34:
Cho biết số liệu về chi phí sản xuất của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn như sau. Nếu giá trên thị trường là 16đ/sp, tổng lợi nhuận tối đa là:
Q: 0 10 12 14 16 18 20.
TC: 80 115 130 146 168 200 250".
A. 120.
B. 170
C. 88
D. Các câu trên đều sai.
-
Câu 35:
Nhà máy làm bánh Như Lan sản xuất được 2 tấn bánh mỗi ngày và không thể sản xuất được nhiều hơn trừ khi họ mua thêm máy mới. Khi đó nhà máy đạt được hiệu quả _____________.
A. Kỹ thuật.
B. Kinh doanh.
C. Kinh tế.
D. Sản xuất
-
Câu 36:
Giới hạn của kế toán tổng thu nhập quốc dân là:
A. Không đo lường chi phí xã hội
B. Không đo lường được các hoạt động kinh tế ngầm.
C. Không bao gồm giá trị của thời giờ nhàn rỗi.
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 37:
Giả sử năng suất trung bình của 5 ngươì công nhân là 12. Nếu năng suất biên của người công nhân thứ 6 là18 thì năng suất trung bình của 6 công nhân bằng:
A. 12
B. 13
C. 14
D. 16
-
Câu 38:
Khả năng tối đa hóa lợi nhuận bằng việc đặt giá là:
A. Có thể chỉ khi hãng là độc quyền tự nhiên
B. Có thể chỉ khi hãng giữ một bằng sáng chế về sản phẩm mà hãng bán
C. Một đặc trưng cơ bản của độc quyền
D. Một đặc trưng cơ bản của thị trường cạnh tranh hoàn hảo
-
Câu 39:
Đường Engel của người tiêu dùng đối với một mặt hàng có thể được suy ra từ đường:
A. Đường đẳng ích.
B. Đường giá cả-tiêu dùng.
C. Đường thu nhập-tiêu dùng.
D. Đường ngân sách.
-
Câu 40:
Nếu cung là Q = -4.5 + 16P và cung là Q = 13.5 - 8P. Chính phủ qui định giá bán là 0.5, khi đó phát biểu nào bên dưới là đúng?
A. Thặng dư của người tiêu dùng tăng
B. Dư thừa hàng hoá
C. Giá qui định trên là giá trần
D. Tổng thặng dư tăng
-
Câu 41:
Tiền giấy do ngân hàng trung ương phát hành hiện nay là:
A. Tài sản nợ hợp phát của ngân hàng trung ương được cân đối bằng tài sản có.
B. Tiền giấy được bảo chứng bằng vàng.
C. Tiền giấy được bảo chứng bằng ngoại tệ mạnh
D. Các câu trên đều sai.
-
Câu 42:
Cho C = 150 + 0.8(Y-T) nếu T tăng 1 đơn vị thì Sp sẽ:
A. Tăng 0.8
B. Giảm 0.8
C. Tăng 0.2
D. Giảm 0.2
-
Câu 43:
Nếu chi phí biên đang lớn hơn chi phí biến đổi trung bình thì ___________.
A. Chi phí biến đổi trung bình đang tăng.
B. Tổng chi phí trung bình đang tăng.
C. Tổng chi phí trung bình đạt cực tiểu.
D. Chi phí cố định trung bình đang tăng.
-
Câu 44:
Khi sản phẩm biên là cực đại, thì sản phẩm trung bình _____________.
A. Tăng.
B. Bằng với sản phẩm biên.
C. Cực đại.
D. Giảm.
-
Câu 45:
Trong mô hình IS-LM, chính sách tiền tệ thắt chặt được thể hiện bằng:
A. Sự dịch chuyển sang phải của LM
B. Sự dịch chuyển sang phải của đường IS
C. Sự dịch chuyển sang trái của đường IS
D. Sự dịch chuyển sang trái của đường LM