1500 câu trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô
Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô dành cho sinh viên đại học, cao đẳng thuộc khối ngành kinh tế, và đặc biệt còn là trợ thủ đắc lực cho học viên ôn thi cao học. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
-
Câu 1:
Ở mức toàn dụng nhân công không có thất nghiệp.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Giả sử gia đình bạn vừa mua một chiếc xe SuperDream được sản xuất tại Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 1 nghìn USD. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?
A. Đầu tư tăng 1 nghìn USD và xuất khẩu ròng giảm 1 nghìn USD.
B. Không có tác động nào bởi vì giao dịch này không liên quan đến giá trị sản xuất hiện tại.
C. Tiêu dùng tăng 1 nghìn USD và xuất khẩu ròng giảm 1 nghìn USD.
D. Tiêu dùng tăng 1 nghìn USD và đầu tư giảm 1 nghìn USD.
-
Câu 3:
Cơ sở tiền tệ tăng khi:
A. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (NHNN) bán trái phiếu chính phủ.
B. Chính phủ Việt Nam bán trái phiếu cho các NHTM.
C. NHNN mua USD Mỹ trên thị trường ngoại hối.
D. Câu B và C đúng.
-
Câu 4:
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 10%; Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 1.000. Với số liệu trên, số nhân tiền là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. Không phải các kết quả trên.
-
Câu 5:
Thay đổi dự trữ chính thức của một nước bằng:
A. Giá trị của cán cân thanh toán.
B. Thâm hụt thương mại.
C. Chênh lệch giữa thâm hụt thương mại hữu hình với khoản vay ròng từ nước ngoài.
D. Chênh lệch giữa thâm hụt tài khoản vãng lai với khoản vay ròng từ nước ngoài.
-
Câu 6:
Giả sử tài khoản vãng lai của một nước có thặng dư 300 triệu USD, trong khi đó tài khoản vốn có thâm hụt 700 triệu USD. Khi đó, cán cân thanh toán của quốc gia đó có:
A. Thặng dư 400 triệu USD.
B. Thặng dư 700 triệu USD.
C. Thâm hụt 300 triệu USD.
D. Thâm hụt 400 triệu USD.
-
Câu 7:
Một ngân hàng thương mại có dự trữ thực tế là 9000, tài khoản nợ là 30000, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%. Dự trữ dư thừa của ngân hàng này là:
A. 3000
B. 6000
C. 7500
D. 9000
-
Câu 8:
Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 1999-2002 là:
A. Xu hướng giảm lạm phát đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao.
B. Lạm phát cao đi kèm với tăng trưởng kinh tế thấp.
C. Lạm phát thấp đi kèm với tăng trưởng kinh tế thấp.
D. Lạm phát cao đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao.
-
Câu 9:
Phát biểu nào về tiêu dùng dưới đây là đúng?
A. Khi thu nhập khả dụng tăng, tiêu dùng sẽ tăng với mức độ lớn hơn.
B. Khi thu nhập khả dụng tăng, tiêu dùng sẽ tăng với mức độ nhỏ hơn.
C. Tiêu dùng bị tác động mạnh bởi lãi suất.
D. Tiêu dùng thường thấp hơn đầu tư một chút.
-
Câu 10:
Khi cung tiền và cầu tiền đợc biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất và trục hoành là lượng tiền, sự tăng lên của mức giá:
A. Dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất
B. Dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và tăng lãi suất
C. Dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và giảm lãi suất
D. Dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và giảm lãi suất.
-
Câu 11:
Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, số nhân tiền bằng:
A. 0
B. 1
C. 10
D. 100
-
Câu 12:
Sự gia tăng cung tiền rất hiệu quả trong việc kích thích tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn khi:
A. Cầu tiền rất co dãn với lãi suất.
B. Đầu tư rất co dãn với lãi suất.
C. Đường tổng cung rất dốc.
-
Câu 13:
Thâm hụt ngân sách cơ cấu có thể tăng lên chỉ khi:
A. Thu nhập quốc dân giảm.
B. Thuế thu nhập tăng.
C. Chính phủ chủ động tăng chi tiêu hay giảm thuế.
D. Nền kinh tế lâm vào suy thoái.
-
Câu 14:
Nếu bạn muốn so sánh sản lượng giữa hai năm, bạn cần dựa vào:
A. GDP thực tế.
B. GDP danh nghĩa.
C. GDP tính theo giá cố định của năm gốc.
D. A và C đúng.
-
Câu 15:
Điều nào dưới đây khiến cho đường tổng cầu dịch chuyển sang phải năm này qua năm khác?
A. Cắt giảm thuế một lần.
B. Tăng một lần trong chi tiêu chính phủ mua hàng hóa dịch vụ.
C. Lạm phát.
D. Tăng trưởng trong cung tiền.
-
Câu 16:
Chính sách nào của chính phủ sẽ làm kinh tế tăng trưởng nhiều nhất:
A. Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, cung cấp tín dụng thuế đầu tư, và giảm thâm hụt
B. Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, cung cấp tín dụng thuế đầu tư và tăng thâm hụt
C. Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, cung cấp tín dụng thuế đầu tư và giảm thâm hụt
D. Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, cung cấp tín dụng thuế đầu tư và tăng thâm hụt
-
Câu 17:
Tổng cầu (AD) không dịch chuyển khi yếu tố nào sau thay đổi:
A. Mức giá chung
B. Chi tiêu của chính phủ
C. Thu nhập của dân chúng
D. Giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu
-
Câu 18:
Điều nào dưới đây góp phần làm tăng lạm phát chi phí đẩy?
A. Tăng trong việc làm và sản lượng.
B. Tăng trong chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm.
C. Giảm trong giá nguồn lực.
D. Thất nghiệp tăng.
-
Câu 19:
Nhìn chung, sự gia tăng thu nhập gây ra do đầu tư tăng thêm sẽ càng lớn khi:
A. MPC càng nhỏ.
B. MPM càng lớn.
C. Thuế suất càng lớn.
D. MPS càng nhỏ.
-
Câu 20:
Chi phí cơ hội của việc giữ một khoản tiền là:
A. Lãi suất danh nghĩa
B. Lợi nhuận có thể kiếm được nếu dùng số tiền để mua xe máy trước khi nhà nước tăng thuế nhập khẩu
C. Lãi suất thực tế
D. Địa tô có thể kiếm được nếu dùng số tiền đó để mua nhà và cho thuê
-
Câu 21:
Tiết kiệm quốc dân bằng
A. Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm Chính phủ
B. Đầu tư + Tiêu dùng
C. GDP – Tiêu dùng
D. GDP – Chi tiêu chính phủ
-
Câu 22:
Cân bằng thị trường tiền tệ xuất hiện khi:
A. Lãi suất không thay đổi.
B. GDP thực tế không thay đổi.
C. Cung tiền bằng với cầu tiền.
D. Câu A và C đúng.
-
Câu 23:
Lý thuyết ưa thích thanh khoản về lãi suất của Keynes cho rằng lãi suất được quyết định bởi.
A. Cung và cầu vốn.
B. Cung và cầu tiền.
C. Cung và cầu lao động.
D. Tổng cung và tổng cầu.
-
Câu 24:
Nếu chính phủ tăng thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô hình về thị trường vốn vay:
A. Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng
B. Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm
C. Đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng
D. Đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất giảm
-
Câu 25:
Một đường giới hạn khả năng sản xuất lồi ra xa gốc tọa độ diễn tả:
A. Chi phí cơ hội giảm dần.
B. Chi phí cơ hội không đổi.
C. Chi phí cơ hội tăng dần.
D. Chi phí cơ hội bằng 0.
-
Câu 26:
Lạm phát do tổng cầu tăng lên được gọi là:
A. Lạm phát do chi phí đẩy.
B. Lạm phát do cầu kéo.
C. Lạm phát được dự kiến trước.
D. Lạm phát không được dự kiến trước.
-
Câu 27:
Giả sử rằng Hiệp hội các nước xuất khẩu dầu lửa (OPEC) bị tan rã mà không được dự báo trước, khiến cho giá dầu lửa giảm xuống. Kết quả là, mức giá sẽ:
A. Tăng lên và GDP thực tế tăng.
B. Tăng và GDP thực tế giảm.
C. Giảm và GDP thực tế tăng.
D. Giảm và GDP thực tế giảm.
-
Câu 28:
Nếu NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở thì đường cung tiền sẽ dịch chuyển sang:
A. Trái và lãi suất sẽ tăng lên.
B. Trái và lãi suất sẽ giảm xuống.
C. Phải và lãi suất sẽ tăng lên.
D. Phải và lãi suất sẽ giảm xuống.
-
Câu 29:
Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam?
A. KFC xây dựng một nhà hàng ở Hà Nội.
B. Hãng phim Columbia bán bản quyền của một phim cho truyền hình Việt Nam.
C. HSBC mua cổ phần của ACB.
D. Lào mua thép của Tổng công ty Thép Việt Nam.
-
Câu 30:
Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của năm 1989? Doanh thu của:
A. Một chiếc xe Honda sản xuất năm 1989 ở Tennessee
B. Dịch vụ cắt tóc
C. Một ngôi nhà được xây dựng năm 1988 và được bán lần đầu tiên trong năm 1989
D. Dịch vụ của nhà môi giới bất động sản