500 câu trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học
Chia sẻ hơn 500 câu trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học, Cao đẳng có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu nghiên cứu, dự án nghiên cứu,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Có phần hướng dẫn cho điều tra viên, đặc biệt là khi:
A. Chuyển chủ đề
B. Gặp câu hỏi nhạy cảm
C. Gặp tình huống khó khăn
D. Câu hỏi khó
-
Câu 2:
Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Bệnh chứng; c. Tương quan; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a, b, c
B. c, b, a
C. b, c, a
D. b, a, c
-
Câu 3:
Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng trong các công việc sau đây, ngoại trừ:
A. Xác định các chỉ số nghiên cứu: thông qua biến số nghiên cứu ta xác định chỉ số nghiên cứu
B. Chọn cách thu thập số liệu: dùng phỏng vấn để đánh giá kiến thức, thái độ và đo đạc để có số liệu định lượng
C. Xác định mục tiêu nghiên cứu
D. Chọn test thống kê thích hợp
-
Câu 4:
Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễm gọi là:
A. Phân tích phương sai
B. Sử dụng hệ số kappa \(\left( \kappa \right)\)
C. Kết đôi
D. Mở rộng cỡ mẫu
-
Câu 5:
Biến danh mục (nominal variable) là biến được sắp xếp theo:
A. Tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó nhưng không biểu thị thứ hạng giữa các nhóm
B. Tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó nhưng biểu thị thứ hạng giữa các nhóm
C. Thứ hạng giữa các nhóm của các tiêu chuẩn nào đó
D. Tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó
-
Câu 6:
Một trong những nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:
A. Xác nhận sự đồng nhất của các sự kiện (các cas giống nhau)
B. Tính tần số mắc bệnh
C. Tính tỷ lệ mới mắc
D. Tính tỷ lệ hiện mắc
-
Câu 7:
Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho. Khi so sánh hai tỷ lệ quan sát thì giả thuyết Ho nêu rằng:
A. Không có sự khác biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó
B. Có sự khác biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó
C. Sự khác biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó là do yếu tố nhiễu gây nên
D. Không có sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu
-
Câu 8:
Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài:
A. Cơ quan công tác
B. Nội dung nghiên cứu
C. Nhà xuất bản
D. Đề nghị
-
Câu 9:
Điều nào sau đây là một tính năng cần thiết nhất trong một nghiên cứu khoa học?
A. Sự chọn lọc trên các dữ kiện
B. Nhu cầu đặc trưng của đề tài khoa học
C. Khả năng nhân rộng cho các trường hợp khác
D. Sự tương quan giữa các lĩnh vực khoa học tự nhiên
-
Câu 10:
Các đặc điểm của nghiên cứu khoa học là: (tìm ý kiến sai)
A. Luôn hướng đến cái mới
B. Có tính thông tin
C. Có tính mạo hiểm
D. Có tính tập thể
-
Câu 11:
Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt gồm:
A. Có màu sắc rõ
B. Có tên các đơn vị
C. Có đầy đủ tên biểu đồ, sơ đồ, tên và đơn vị đo lường trên các trục số, các chú thích cần thiết
D. Có đủ các số liệu trong bảng
-
Câu 12:
Phương pháp nghiên cứu nào cho phép thiết lập quan hệ nguyên nhân và hệ quả một cách đáng tin cậy nhất:
A. Tương quan
B. Loại suy
C. Thử nghiệm
D. Quan sát thực địa
-
Câu 13:
Phần tổng quan cần có liên quan mật thiết với:
A. Phương pháp nghiên cứu
B. Đối tượng nghiên cứu
C. Kết quả nghiên cứu
D. Nội dung nghiên cứu
-
Câu 14:
Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:
A. Bìa
B. Tên đề tài
C. Cơ quan chủ trì
D. Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài
-
Câu 15:
Khung mẫu cần thiết của mẫu ngẫu nhiên đơn là:
A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu
B. Tổng số các cụm của quần thể đích
C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích
D. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích
-
Câu 16:
Để tìm mối tương quan giữa 2 biến định tính phải sử dụng test:
A. χ2
B. t
C. F
D. F hoặc t
-
Câu 17:
Một nhà nghiên cứu quan tâm tới nguyên nhân của vàng da sơ sinh, để nghiên cứu vấn đề này, ông ta đã chọn 100 đứa trẻ có vàng da sơ sinh và 100 đứa trẻ không vàng da sơ sinh trong cùng một bệnh viện và trong cùng một khoảng thời gian, sau đó ông ta ghi nhận lại các thông tin có sẵn về thời kỳ mang thai và lúc sinh của các bà mẹ của hai nhóm trẻ đó. Đây là nghiên cứu:
A. Ngang
B. Hồi cứu
C. Tương lai
D. Tỷ lệ mới mắc
-
Câu 18:
Ưu điểm chính của một nghiên cứu thử nghiệm, trái ngược với một nghiên cứu tương quan là:
A. Nghiên cứu thử nghiệm ít có khả năng bị ảnh hưởng bởi các biến độc lập như nghiên cứu tương quan
B. Nghiên cứu thử nghiệm có thể dễ thực hiện hơn
C. Nghiên cứu thử nghiệm có thể thực hiện nhanh hơn
D. Nghiên cứu thử nghiệm có thể chứng minh được các liên hệ nguyên nhân và hệquả rõ ràng hơn
-
Câu 19:
Biến nhị phân (binominal variable) là biến:
A. Được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo 2 tiêu chuẩn nào đó
B. Chỉ nhận 2 giá trị là có và không
C. Chỉ nhận 1 trong 2 giá trị là có hay không
D. Biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo 2 quy ước chuẩn
-
Câu 20:
Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:
A. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
B. Kết quả và bàn luận
C. Danh mục biểu đồ trong bài báo
D. Danh mục hình ảnh minh họa trong bài báo
-
Câu 21:
Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu được gọi là:
A. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên
B. Lập bảng tần số dồn
C. Xác định độ chính xác mong muốn
D. Xây dựng khung mẫu
-
Câu 22:
So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số chọn" trong nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Không có
B. Thấp
C. Trung bình
D. Cao
-
Câu 23:
So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Mất theo dõi" trong nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Không có
B. Thấp
C. Trung bình
D. Cao
-
Câu 24:
Khi thiết kế câu hỏi phỏng vấn phải chú ý là mỗi thông tin cần thu thập phải có:
A. Một loạt câu hỏi tương ứng
B. Một câu hỏi tương ứng
C. Một trả lời theo câu hỏi tương ứng
D. Gợi ý để trả lời câu hỏi
-
Câu 25:
Trong các nghiên cứu, thường dùng ngưỡng ý nghĩa:
A. p = 0,02
B. p = 0,03
C. p = 0,04
D. p = 0,05
-
Câu 26:
Khi cần đo trực tiếp số mới mắc nên áp dung thiết kế:
A. Thử nghiệm trên thực địa
B. Nghiên cứu thuần tập
C. Nghiên cứu ngang
D. Thử nghiệm trên cộng đồng
-
Câu 27:
Điểm quan trọng nhất trong khi thiết kế bộ câu hỏi là nội dung của bộ câu hỏi phải:
A. Bao phủ mục tiêu nghiên cứu
B. Bao phủ biến số
C. Bao phủ mục tiêu và biến số
D. Được sắp xếp theo trình tự hợp lý
-
Câu 28:
So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Thời gian cần thiết" trong nghiên cứu thuần tập là:
A. Không có
B. Thấp
C. Trung bình
D. Cao
-
Câu 29:
Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu sau:
A. Nghiên cứu ngang
B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc
C. Nghiên cứu mô tả
D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên
-
Câu 30:
Ưu điểm của nghiên cứu định tính là xử lý số liệu dễ dàng hơn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 31:
Biểu đồ hình tròn thường được dùng để biểu diễn:
A. Số liệu của biến liên tục
B. Số liệu của biến liên tục khi đã phân nhóm
C. Số liệu của biến rời rạc
D. Chỉ ra các tỷ lệ khác nhau giữa các loại trong một nhóm của một biến về chất
-
Câu 32:
Dùng bộ câu hỏi phỏng vấn là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu định lượng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 33:
Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ phải dựa vào đâu:
A. Ước đoán về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể
B. Bảng tần số dồn
C. Cỡ của quần thể
D. Khung mẫu
-
Câu 34:
Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả được gọi là:
A. Tính tỷ lệ mới mắc
B. Tính tỷ lệ hiện mắc
C. Mô tả quá trình phát triển tự nhiên của bệnh
D. Tìm cách mô tả quá trình xuất hiện và chiều hướng phát triển của hiện tượng
-
Câu 35:
Một trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức là:
A. Mức ý nghĩa thống kê cần thiết để đạt được một kết quả dự đoán
B. Độ đặc hiệu của test phát hiện bệnh
C. Cỡ của quần thể đích
D. Sai số hệ thống
-
Câu 36:
Ưu điểm của phương pháp nghiên cứu định tính sẽ là:
A. Là một bước thăm dò của nghiên cứu định lượng
B. Thu thập thông tin chính xác và khoa học
C. Xử lý số liệu dễ dàng hơn
D. Thuận lợi trong cách tính mẫu nghiên cứu
-
Câu 37:
Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập hồi cứu; "Giá trị suy luận căn nguyên" phụ thuộc tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a, b, c
B. c, b, a
C. b, c, a
D. b, a, c
-
Câu 38:
Khi khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài nên áp dụng thiết kế:
A. Nghiên cứu ngang
B. Nghiên cứu trường hợp
C. Nghiên cứu chùm bệnh
D. Nghiên cứu thuần tập
-
Câu 39:
Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng sẽ thích hợp cho:
A. Nghiên cứu nguyên nhân hiếm
B. Nghiên cứu bệnh hiếm
C. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng
D. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm
-
Câu 40:
Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là:
A. Thực hiện nhanh
B. Độ chính xác cao
C. Xử lý số liệu dễ dàng hơn
D. Thuận lợi trong cách tính mẫu nghiên cứu