60+ câu trắc nghiệm Phân tích kinh doanh
tracnghiem.net chia sẻ 60+ câu hỏi trắc nghiệm Phân tích kinh doanh có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (15 câu/20 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Điều gì sẽ xảy ra đối với GDP nếu cung tiền tăng lên 20% nhưng tốc độ lưu thông tiền tệ (V) giảm 30%:
A. GDP giảm 16%
B. GDP tăng 10%
C. GDP giảm 10%
D. Một đáp số khác
-
Câu 2:
Đối với doanh nghiệp sản xuất, nội dung của giá vốn hàng xuất bán bao gồm:
A. Giá mua vào của hàng xuất bán
B. Doanh thu thuần
C. Giá của hàng bán
D. Giá thành sản xuất của hàng xuất bán
-
Câu 3:
Giả sử bạn là chuyên gia phân tích của Công ty Minh Nâng. Chủ tịch của công ty, ông Minh Nhất hỏi ý kiến của bạn về việc Công ty có thể tạo ra tiền trong năm như thế nào trong điều kiện số dư tiền đang giảm. Sau khi kiểm tra báo cáo lưu chuyển tiền, thông tin nào dưới đây có thể giải thích cho tình trạng đó?
A. Có một số lượng lớn chi phí đã chi trong tháng 12 không được chi trả
B. Mức tồn kho giảm đáng kể từ đầu năm
C. Công ty thực hiện một số khoản vay trong năm
D. Công ty đã mua một số lượng tài sản cố định trong năm
-
Câu 4:
Theo anh/chị thông tin nào dưới đây không được xem xét là một hành vi trong quản trị thu nhập?
A. Trì hoãn thanh toán đối với những khoản phải trả đến hạn do những khó khăn về huy động tiền
B. Che giấu kiểm toán viên hoặc tạo ra những khác biệt
C. Ghi nhận doanh thu đối với hàng hóa đã chuyển giao theo hợp đồng chung
D. Tạo ra những khoản dự trữ lớn từ những ước tính về nghĩa vụ trong tương lai
-
Câu 5:
Giả sử anh/chị có thể tạo ra dòng tiền hiệu quả để thanh toán những khoản nợ lãi vay. Trong 3 quí trước, dòng tiền hoạt động kinh doanh của công ty đã bị giảm nhưng lợi nhuận hoạt động của công ty vẫn đang tăng lên. Thông tin nào về tỷ suất dưới đây là tỷ suất tốt nhất thể hiện tối ưu tình huống này?
A. Tỷ suất thanh toán lãi vay
B. Dòng tiền hoạt động sản xuất kinh đoanh/nợ phải trả
C. Nợ dài hạn/tài sản
D. Tỷ suất thanh toán bằng tiền
-
Câu 6:
Một trong những tình huống có thể làm tăng sự xung đột lợi ích trong công ty là:
A. Chủ sở hữu tuyển dụng một giám đốc để điều hành hoạt động hàng ngày của công ty
B. Chủ sở hữu mua hàng tồn kho mới từ những nhà cung cấp đã cung cấp cho các đối thủ cạnh tranh của công ty
C. Hai đối tác kinh doanh cùng quyết định rút vốn khỏi công ty
D. Giám đốc công ty tuyển dụng thêm những nhân viên mới và quyết định về năng lực của họ đủ để thực hiện kế hoạch về phát hành chứng khoán của công ty
-
Câu 7:
Giả sử PVC đang thực hiện xây dựng một ngôi nhà mới phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty - được đầu tư bằng tiền vay. Chi phí lãi phát sinh trong quá trình xây dựng được xem là kết quả của chi tiêu cho tòa nhà là:
A. Một phần của nguyên giá mua tài sản sẽ bị ghi giảm theo thỏa thuận vốn vay tài trợ cho công trình
B. Một phần của nguyên giá hình thành tài sản sẽ bị trừ theo thời gian sử dụng hữu ích của tòa nhà
C. Một tài sản trả trước bị bù trừ so với thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tòa nhà
D. Chi phí lãi vay trong quá trình xây dựng
-
Câu 8:
Thông tin nào dưới đây không đúng trong quan hệ với bảng cân đối kế toán ảnh hưởng tới người cho thuê ngay lập tức sau khi ghi chép sai sót về một tài sản thuê như là thuê tài chính hơn là thuê hoạt động:
A. ROA bị đánh giá giảm
B. Tỷ suất thanh toán hiện thời bị đánh giá giảm
C. Tỷ lệ nợ so với vốn chủ sở hữu bị đánh giá tăng
D. ROE bị đánh giá giảm
-
Câu 9:
Thông tin nào dưới đây đo lường một sự đánh giá đối với khả năng chi trả của một công ty đối với các khoản nợ phải trả?
A. Tỷ suất thanh toán hiện hành và tỷ suất thanh toán nhanh
B. Tỷ suất thanh toán hiện hành
C. Tỷ suất thanh toán nhanh
D. Không có phương án đúng
-
Câu 10:
Theo anh/chị, phân tích tỷ suất thanh toán cho thấy điều gì?
A. Hoạt động tổng thể của một công ty
B. Tính lỏng của tài sản cố định
C. Khả năng thanh toán bằng tiền gắn với nhu cầu chi trả
D. Sự mở rộng của nguồn lực tài chính bằng nợ so với nguồn vốn
-
Câu 11:
Khoản mục nào dưới đây có thể làm cho thời gian quay vòng tiền giảm xuống?
A. Tăng số ngày nắm giữ hàng tồn kho
B. Tăng thời gian trung bình thu hồi khoản phải thu
C. Tăng số ngày thanh toán
D. Không có phương án đúng
-
Câu 12:
Tỷ suất nào dưới dây có thể không được sử dụng để đo lường sự cần thiết phải mở rộng nguồn tài trợ từ vay nợ của công ty?
A. Quay vòng tiền lãi
B. Tỷ lệ nợ so với vốn
C. Tỷ suất nợ
D. Tỷ lệ nợ dài hạn so với tổng nguồn vốn
-
Câu 13:
Nhân tố nào trong các nhân tố dưới đây ảnh hưởng đến tỉ lệ sản phẩm hỏng bình quân:
A. Giá bán bình quân của các mặt hàng
B. Tỉ lệ phế phẩm của từng mặt hàng
C. Giá bán từng mặt hàng
D. Giá thành đơn vị của từng mặt hàng
-
Câu 14:
Điều kiện áp dụng PPSS trong PTKD là:
A. Bảo đảm thống nhất về nội dung của chỉ tiêu
B. Bảo đảm thống nhất về mặt không gian và thời gian
C. Bảo đảm thống nhất về phương pháp tính chỉ tiêu
D. Bảo đảm tất cả các điều kiện trên
-
Câu 15:
Theo tính tất yếu, các nhân tố kinh tế tác động đến chỉ tiêu kinh tế gồm:
A. Nhân tố số lượng, nhân tố chất lượng
B. Nhân tố tích cực, nhân tố tiêu cực
C. Nhân tố khách quan, nhân tố chủ quan
D. Tất cả các nhân tố trên