945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán
Tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/35 phút)
-
Câu 1:
Khi lãi suất thị trường thay đổi thì giá của trái phiếu sẽ:
A. Thay đổi cùng chiều với với lãi suất thị trường
B. Thay đổi ngược chiều với với lãi suất thị trường
C. Thay đổi bất kỳ
D. Tất cả đều sai
-
Câu 2:
Khi công ty phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn được gọi là:
A. Chào bán sơ cấp
B. Chào bán thứ cấp
C. Chào bán IPO
D. Cả a và c đều đúng
-
Câu 3:
Các chỉ tiêu nào sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ bản:
A. Tỷ số P/E
B. Chỉ số giá của thị trường chứng khoán
C. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty
D. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty
-
Câu 4:
Các thành viên của Hội đồng quản trị của SDGCK có thể được tái bổ nhiệm nhưng thường không quá 2 nhiệm kỳ liên tục.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Tư vấn đầu tư chứng khoán là hoạt động:
A. Cung cấp lời khuyên cho khách hàng về giá trị chứng khoán
B. Cung cấp ấn phẩm nghiên cứu, báo cáo nghiên cứu phân tích về giá trị chứng khoán cho khách hàng
C. Cung cấp lời khuyên cho khách hàng về giá trị chứng khoán hoặc cung cấp các bản nghiên cứu đánh giá dựa trên việc phân tích về giá trị của chứng khoán để hưởng phí.
-
Câu 6:
Chỉ có các thanh viên của sở giao dịch chứng khoán mới được mua bán chứng khoán trên sở giao dịch:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Giá trị thị trường hiện hành của số cổ phiếu có trên tài khoản giao dịch bảo chứng là:
A. Tổng giá trị cổ phiếu mà khách hàng đă mua vào lần giao dịch đầu tiên.
B. Tổng giá trị cổ phiếu mà khách hàng đă mua vào lần giao dịch gần nhất.
C. Tổng giá trị cổ phiếu tính theo giá gốc.
-
Câu 8:
Thị trường OTC không có sự quản lý của nhà nước
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Một công ty phát hành 1 000 000 cổ phiếu phổ thông với giá 21 500 đồng (đã bán hết trong đợt phát hành). Một thời gian sau giá cổ phiếu này trên thị trường là 22 000 đồng. Tại ngày này vốn cổ đông của công ty sẽ:
A. Không thay đổi
B. Tăng lên 500 000 000 đồng
C. Giảm đi 500 000 000 đồng
D. Chuyển 500 000 000 đồng từ nợ sang vốn
-
Câu 10:
Vốn chủ sở hữu (hay giá trị tài sản thực có) của khách hàng trong giao dịch bảo chứng được coi là:
A. Giá trị thị trường hiện hành của số cổ phiếu trên tài khoản bảo chứng của khách hàng
B. Khoản chênh lệch giữa giá trị thị trường hiện hành của số cổ phiếu trên tài khoản bảo chứng và dư Nợ trên tài khoản bảo chứng của khách hàng.
C. Tất cả đáp án trên
-
Câu 11:
Lãi suất của loại chứng khoán nào được xem là lãi suất chuẩn để làm căn cứ ấn định lãi suất của các công cụ nợ khác có cùng kỳ hạn:
A. Trái phiếu công ty
B. Trái phiếu chính phủ
C. Trái phiếu chính quyền địa phương
-
Câu 12:
Khi thực hiện bán cổ phần của DNNN, cổ đông có thể được mua:
A. Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân
B. Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 20% so với giá đấu bình quân
C. Tối đa 25% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân
D. Tối đa 20% tổng số cổ phần bán ra bên ngoài với giá giảm 25% so với giá đấu bình quân
-
Câu 13:
Theo Pháp luật Việt Nam, các tổ chức được phép phát hành cổ phiếu:
A. Công ty cổ phần
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Doanh nghiệp Nhà nước thực hiện cổ phần hoá
D. Công ty cổ phần và doanh nghiệp Nhà nước thực hiện cổ phần hoá
-
Câu 14:
Một điểm A của 1 chứng khoán nằm phía trên đường thị trường chứng khoán SML thì điểm này biểu thị:
A. TT đánh giá cao A
B. TT đánh giá thấp A
C. Không thể dùng để biết TT đánh giá như thế nào về A từ thông tin trên
-
Câu 15:
Công ty ABA có 10.000 cổ phần đang lưu hành và tuyên bố trả cổ tức 30% cổ phiếu khách hàng của bạn có 100 cổ phần ABA, sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ sở hữu công ty của ông ta là bao nhiêu?
A. 1,0 %
B. 1,3%
C. 15%
D. 1,1%
-
Câu 16:
Đặc thù của công ty chứng khoán là các bộ phận có quyền tự quyết cao và ít phụ thuộc là do đặc trưng sau qui định:
A. Chuyên môn hoá và phân cấp quản lý cao
B. Nhân tố con người mang tính đặ thù
C. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của thị trường tài chính
D. Cơ cấu tổ chức
-
Câu 17:
Những nội dung thường ghi trên trái phiếu là:
A. Thụ trái, trái chủ
B. Thời hạn, trái suất
C. Mệnh giá, loại trái phiếu
D. Tất cả các phương án trên
-
Câu 18:
Nếu một công ty trả cổ tức sẽ ảnh hưởng đến:
A. Làm giảm thu nhập thuần
B. Vốn cổ đông thấp hơn
C. Làm tăng những khoản nợ
D. Không ảnh hưởng đến tổng tài sản
-
Câu 19:
Quỹ đầu tư chứng khoán của Việt Nam là quỹ:
A. Đầu tư tối thiểu 40% giá trị tài sản vào quỹ
B. Đầu tư tối thiểu 50% giá trị tài sản vào quỹ
C. Đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản vào quỹ
D. Đầu tư tối thiểu 70% giá trị tài sản vào quỹ
-
Câu 20:
Theo luật công ty, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp:
A. Có trên 7 người góp vốn, mang tính đối vốn
B. Có trên 2 người góp vốn, mang tính đối vốn
C. Có trên 7 người góp vốn, mang tính đối nhân và đối vốn
D. Cả 3 đều sai
-
Câu 21:
Chức năng của Sở giao dịch chứng khoán:
A. Là một thì trường chứng khoán tập trung
B. Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán, xác lập giá cả công bằng,…
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đầu sai
-
Câu 22:
Điểm khác biệt giữa thị trường OTC và thị trường chứng khoán tập trung là:
A. Thị trường OTC có các nhà tạo lập thị trường
B. Thị trường OTC có cơ chế thanh toán linh hoạt, đa dạng
C. Địa điểm giao dịch là phi tập trung
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 23:
Bản cáo bạch phải có đầy đủ chữ ký của các thành phần sau đây, ngoại trừ ______ có thể là không cần thiết:
A. Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng
B. Trưởng ban kiểm soát, Chủ tịch Hội đồng quản trị
C. Tổ chức bảo lãnh phát hành
D. Ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng quản trị
-
Câu 24:
Nguồn lợi tức tiềm năng của trái phiếu là:
A. Tiền lãi định kỳ
B. Chênh lệch giá mua, bán trái phiếu
C. Lãi của lãi trái phiếu
D. Tất cả các phương án trên
-
Câu 25:
Chính sách kinh tế vĩ mô là kiểm soát thuế khóa, số lượng tiền trong nền kinh tế, hạn chế thất nghiệp, lạm phát, phá vỡ sự trì trệ...
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 26:
Người đầu tư có thể tìm thấy tất cả các thông tin tài chính sau đây trên bảng tổng kết tài sản, trừ:
A. Giá trị ghi sổ của công ty
B. Tài sản của công ty
C. Các quỹ dài hạn nhận được từ các nguồn
D. Các chỉ số về chi phí của công ty
-
Câu 27:
Bất lợi thế của công ty được niêm yết chứng khoán:
A. Phải công khai thông tin theo yêu cầu của luật pháp và SGDCK
B. Công ty phải chia một phần lợi nhuận cho SGDCK
C. Công ty phải công khai thông tin hàng ngày theo yêu cầu của UBCKNN
D. Tính thanh khoản chứng khoán của công ty thấp do mọi người đều muốn nắm giữ nó
-
Câu 28:
Hợp đồng tương lai đối với cổ phiếu là gì?
A. Là một thoả thuận cho phép mua hoặc bán một lượng cổ phiếu nhất định tại mức giá giao ngay vào thời điểm hợp đồng đáo hạn
B. Là hợp đồng sẽ được người mua và người bán ký kết trong tương lai
C. Cho phép người mua được quyền chứ không phải là nghĩa vụ mua cổ phiếu vào một thời điểm nào đó trong tương lai
D. Là một thoả thuận cho phép mua hoặc bán cổ phiếu tại một mức giá xác định vào ngày hợp đồng đáo hạn
-
Câu 29:
Hãy chọn những phương án trả lời đúng cho vấn đề sau:“Rủi ro không có hệ thống gồm ...”
A. Rủi ro vỡ nợ của nhà phát hành, rủi ro thanh khoản, rủi ro quản lý
B. Rủi ro thị trường, rủi ro quản lý, rủi ro thị trường
C. Rủi ro lãi suất , rủi ro thị trường, rủi ro tỷ giá
D. Không có phương án nào đúng
-
Câu 30:
Hình thức chào bán trong đó lượng chứng khoán không bán được sẽ được trả lại cho tổ chức phát hành được gọi là:
A. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
C. Bảo lãnh tất cả hoặc không
D. Bảo lãnh với hạng mức tối thiểu