1550+ câu trắc nghiệm Tài chính tiền tệ
Bộ 1550+ câu hỏi trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án được tracnghiem.net tổng hợp sẽ giúp các bạn sinh viên chuyên ngành tài chính ôn thi đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
-
Câu 1:
Ngân hàng A mua một thương phiếu có mệnh giá 100đ, thời hạn 1 năm.Nếu lãi suất chiết khấu mà ngân hàng đang áp dụng là 5% 1 năm, thì lãi suất hoàn vốn là:
A. 5%
B. 5,1%
C. 5,21%
D. 5,26%
-
Câu 2:
Lạm phát sẽ tác động xấu đến:
A. Thu nhập của các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng.
B. Thu nhập của mọi tầng lớp dân cư.
C. Thu nhập của các chuyên gia nước ngoài.
D. Thu nhập cố định của những người làm công.
-
Câu 3:
Trong các chức năng của NHTM chức năng được coi là quan trọng nhất là:
A. Chức năng trung gian tài chính
B. Chức năng tạo tiền
C. Các chức năng có tầm quan trọng như nhau
D. Chức năng trung gian thanh toán
-
Câu 4:
Các NHTM có khả năng mở rộng tiền gửi do:
A. Họ thực hiện cho vay bằng chuyển khoản
B. Họ thực hiện thanh toán bằng chuyển khoản
C. Họ thực hiện cho vay và thanh toán bằng chuyển khoản
D. Tất cả đều sai
-
Câu 5:
Giá thành sản phẩm chứa đựng chi phí nào sau đây
A. Chi phí sản xuất
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp
C. Chi phí bán hàng
D. Cả 3 chi phí trên
-
Câu 6:
Loại thuế nào sau đây áp dụng bảng giá tối thiểu khi tính thuế:
A. Thuế đánh vào thu nhập chuyển quyền sử dụng đất
B. Thuế NK
C. Thuế giá trị gia tăng và thuế TTĐB
D. Cả a, b và c
-
Câu 7:
Nhà nước phát hành trái phiếu kho bạc thời hạn 5 năm, trả lãi hàng năm, đó là lãi suất:
A. Đơn và danh nghĩa
B. Đơn và thực
C. Ghép và danh nghĩa
D. Ghép và thực
-
Câu 8:
Lãi suất danh nghĩa là lãi suất:
A. Bao gồm lãi suất thực tế và tỷ lệ lạm phát
B. Lớn hơn lãi suất thực tế
C. Nhỏ hơn lãi suất thực tế
D. Được điều chỉnh theo tỷ lệ lạm phát
-
Câu 9:
Nguồn vốn quan trọng nhất đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển và hiện đại hoá các doanh nghiệp Việt Nam là:
A. Chủ doanh nghiệp bỏ thêm vốn vào sản xuất kinh doanh.
B. Tín dụng trung và dài hạn từ các ngân hàng thương mại, đặc biệt là ngân hàng thương mại Nhà nuớc.
C. Nguồn vốn sẵn có trong các tầng lớp dân cư.
D. Nguồn vốn từ nước ngoài: liên doanh, vay, nhận viện trợ.
-
Câu 10:
Các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức tài chính doanh nghiệp là:
A. Cơ chế quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước;
B. Các loại hình doanh nghiệp;
C. Trình độ quản lý và đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp;
D. Tất cả các nhóm nhân tố nêu trên.
-
Câu 11:
Loại tài chính nào sau đây không phải là tài chính tư?
A. Tài chính doanh nghiệp tư
B. Tài chính hộ gia đình
C. Tài chính các đơn vị sự nghiệp
D. Tài chính các tổ chức xã hội
-
Câu 12:
Trong một nền kinh tế khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì điều gì sẽ xảy ra:
A. Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng;
B. Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm;
C. Lãi suất thực sẽ tăng;
D. Lãi suất thực sẽ giảm.
-
Câu 13:
Lãi suất tiền gửi của một ngân hàng tăng lên do:
A. Ngân hàng nhận gửi mất uy tín
B. Ngân hàng nhận gửi có thêm dự án cho vay lớn
C. Ngân hàng nhận gửi có quy mô tiền gửi nhỏ
D. Tất cả các yếu tố trên
-
Câu 14:
Để lập quỹ dự phòng bắt buộc, doanh nghiệp phải lấy từ nguồn nào sau đây:
A. Doanh thu
B. Vốn chủ sở hữu
C. Lợi nhuận ròng
D. Vốn pháp định
-
Câu 15:
Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10 ổ bánh mỳ, một bình sữa có giá bằng 5 ổ bánh mỳ. Giá của một bình sữa tính theo hàng hoá khác là:
A. 10 ổ bánh mỳ
B. 2 con gà
C. Nửa con gà
D. Không có ý nào đúng
-
Câu 16:
Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với nền kinh tế?
A. Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt các NH khác;
B. Các cuộc phá sản của ngân hàng làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế;
C. Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công chúng bị thiệt hại;
D. Tất cả các ý kiến nêu trên đều đúng;
-
Câu 17:
Khẳng định nào sau đây sai:
A. Bội chi ngân sách gồm bội chi cơ cấu và bội chi chu kì
B. Bội chi cơ cấu xảy ra do sự thay đổi chính sách của nhà nước
C. Bội chi ngân sách không có nguồn bù đắp hợp lý sẽ gây lạm phát
D. Bội chi chu kỳ là loại bội chi do nguyên nhân chủ quan gây nên
-
Câu 18:
Trong các công cụ dưới đây, đâu là công cụ tài chính ngắn hạn:
A. Cổ phiếu của hang Walt Disney
B. Hợp đồng mua lại
C. Trái phiếu chính phủ với thời gian đáo hạn là 4 năm
D. Món cầm cố
-
Câu 19:
Ngân hàng thương mại phát hành các loại kỳ phiếu ngân hàng nhằm thực hiện các dự án đầu từ đã định. Đây là:
A. Nguồn vốn đi vay
B. Nguồn vốn huy động
C. Nguồn vốn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính quốc tế
D. Nguồn vốn khác
-
Câu 20:
Lượng tiền cung ứng (MS) thay đổi như thế nào khi Ngân hàng Nhà nước phát hành tiền có mệnh giá lớn nhằm điều hoà kết cấu các loại tiền trong lưu thông?
A. MS tăng
B. MS không thay đổi
C. MS giảm
D. Tất cả các ý kiến trên đều sai
-
Câu 21:
Các quỹ đầu tư đóng không mua lại chứng chỉ quỹ, do vậy:
A. Các nhà đầu tư không thể mua đi bán lại chứng chỉ quỹ đóng
B. Các nhà đầu tư sẽ không thích tham gia quỹ đóng
C. Thị trường phái sinh với chứng chỉ quỹ này phát triển mạnh
D. Đáp án a và c
-
Câu 22:
Một trái phiếu có tỷ suất coupon bằng với lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá:
A. Thấp hơn mệnh giá
B. Cao hơn mệnh giá
C. Bằng mệnh giá
D. Không xác định được giá
-
Câu 23:
Nghiệp vụ cho vay của NHTM nhằm mục đích:
A. Đáp ứng vốn cho các nhu cầu vay
B. Kiểm soát khách hàng vay
C. Mang lại thu nhập cho ngân hàng
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 24:
Giá của một trái phiếu đang lưu hành sẽ tăng lên khi:
A. Một NHTM đứng ra đảm bảo thanh toán cho nó
B. Lợi nhuận của công ty phát hành trái phiếu dự tính sẽ tăng
C. Cả a và b
-
Câu 25:
Khi có lạm phát, để đảm bảo cho người gửi tiền có lãi suất thực dương (+), ngân hang tính toán lãi suất danh nghĩa như thế nào để trả cho người gửi tiền?
A. Lãi suất danh nghĩa = tỷ lệ lạm phát + (lãi suất thực X tỷ lệ lạm phát)
B. Lãi suất danh nghĩa tỷ lệ lạm phát năm trước
C. Lãi suất danh nghĩa phải cao hơn chỉ số lạm phát dự kiến năm sau
D. Lãi suất danh nghĩa = tỷ lệ lạm phát + lãi suất thực
-
Câu 26:
Tài sản nào không phải là tài sản Có của ngân hàng thương mại:
A. Dự trữ vượt mức;
B. Trái phiếu Chính phủ;
C. Cho vay thế chấp;
D. Tất cả ba phương án a, b và c nêu trên đều là tài sản Có của NHTM.
-
Câu 27:
Khoản thu từ vay nợ của Chính phủ:
A. Mang tính hoàn trả trực tiếp
B. Không mang tính hoàn trả trực tiếp
C. Luôn nhằm mục đích bù đắp thâm hụt NSNN
D. Cả a và c
-
Câu 28:
Thứ tự thực hiện chu trình quản lý ngân sách nhà nước là:
A. Hình thành ngân sách, phê chuẩn ngân sách, quyết toán ngân sách
B. Hình thành ngân sách, quyết toán ngân sách, phê chuẩn ngân sách
C. Hình thành ngân sách, chấp hành ngân sách, quyết toán ngân sách
D. Phê chuẩn ngân sách, hình thành ngân sách, quyết toán ngân sách
-
Câu 29:
NHTM trở thành trung gián tín dụng vì:
A. Nó là tổ chức chuyên kinh doanh về tiền tệ
B. Nó đem lại nguồn lợi cho cả người gửi và người vay tiền
C. Nó mang lại thu nhập cho chính bản thân ngân hàng
D. Tất cả đều sai
-
Câu 30:
Bạn gửi vào ngân hàng với số tiền 100 USD kỳ hạn 1 năm với mức tiền lãi nhận được khi đến hạn là 10 USD. Giả sử nền kinh tế có mức lạm phát là 10% như vậy lãi suất thực trong trường hợp này:
A. -10%
B. 10%
C. 0%
D. Chưa đủ thông tin để xác định
-
Câu 31:
Loại hình doanh nghiệp nào được phát hành cổ phiếu?
A. Tổng công ty
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Công ty cổ phần
D. Doanh nghiệp nhà nước
-
Câu 32:
Nguyên nhân gây bội chi ngân sách có thể do:
A. Nền kinh tế suy thoái; ảnh hưởng bởi chiến tranh hoặc thiên tai.
B. Nhà nước không sắp xếp nhu cầu chi tiêu cho phù hợp.
C. Cơ cấu chi tiêu và đầu tư không hợp lý; không có biện pháp thích hợp để khai thác đủ nguồn lực và nuôi dưỡng nguồn thu cho hợp lý.
D. Cả A, B, C đều đúng.
-
Câu 33:
Ngân hàng Trung ương làm thủ quỹ cho:
A. Các ngân hàng trung gian
B. Kho bạc nhà nước
C. Không có chủ thể nào kể trên
D. Cả a và b
-
Câu 34:
Công ty cổ phần bắt buộc phải có:
A. Cổ phiếu phổ thông.
B. Cổ phiếu ưu đãi.
C. Trái phiếu công ty.
D. Cả 3 đáp án trên.
-
Câu 35:
Nội dung của chính sách tiền tệ:
A. Kiểm soát chi tiêu của Chính phủ
B. Kiểm soát mức cung tiền và lãi suất
C. Kiểm soát tiền lương
D. Tất cả các ý trên đều sai
-
Câu 36:
Chức năng trung gian tài chính của một Ngân hàng thương mại có thể được hiểu là:
A. Làm cầu nối giữa người vay và cho vay tiền.
B. Làm cầu nối giữa các đối tợng khách hàng và sở giao dịch chứng khoán.
C. Cung cấp tất cả các dịch vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
D. Biến các khoản vốn có thời hạn ngắn thành các khoản vốn đầu tư dài hạn hơn.
-
Câu 37:
Người mua hợp đồng quyền chọn bán có thể:
A. Có quyền bán tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
B. Có quyền mua tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
C. Phải mua tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
D. Phải bán tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
-
Câu 38:
Yếu tố nào sau đây sẽ làm cho dòng đầu tư gián tiếp chảy vào một quốc gia trong khi các yếu tố khác không đổi?
A. Lãi suất cao ở quốc gia nhận đầu tư
B. Kỳ vọng về đồng nội tệ sẽ yếu đi ở quốc gia nhận đầu tư
C. Thuế suất cao ở quốc gia nhận đầu tư
D. Cả câu A và C đều đúng
-
Câu 39:
Vật thế chấp và quy định về giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp đi vay vốn có ý nghĩa quan trọng trong việc:
A. Làm giảm thiểu các vấn đề về rủi ro đạo đức
B. Làm giảm thiểu các chi phí giao dịch
C. Loại bỏ hoàn toàn các rủi ro do thông tin không cân xứng
D. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro của hoạt động đầu tư của doanh nghiệp
-
Câu 40:
Hình thức tín dụng nào dưới đây được Nhà nước sử dụng để đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển của Ngân sách Nhà nước, ngoại trừ:
A. Tín phiếu kho bạc
B. Trái phiếu Chính phủ
C. Trái phiếu đô thị
D. Vay qua các hiệp định vay nợ
-
Câu 41:
Khả năng mở rộng tiền gửi tối đa của các ngân hàng phụ thuộc vào:
A. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
B. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tỷ lệ dự trữ dư thừa
C. Tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt so với tiền gửi
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 42:
Anh A gửi 300 triệu đồng kỳ hạn 5 năm với lãi suất 7% năm tại NHTMCP X. Hỏi sau 5 năm a A nhận được bao nhiêu tiền:
A. 321 triệu
B. 335 triệu
C. 405 triệu
D. 421 triệu
-
Câu 43:
Đặc trưng nào khiến cho Thị trường chứng khoán bị coi là có tính chất "may rủi" giống với "sòng bạc"?
A. Rủi ro cao và tất cả mọi người tham gia đều giàu lên một cách nhanh chóng;
B. Tất cả mọi tính toán đều mang tính tương đối;
C. Rất nhộn nhịp, hấp dẫn, thích hợp với những người ưa mạo hiểm và phải có rất nhiều tiền;
D. Nếu có vốn lớn và bản lĩnh thì sẽ đảm bảo thắng lợi.
-
Câu 44:
NHTW bán tín phiếu làm:
A. Cơ số tiền tăng, cung tiền tăng
B. Cơ số tiền giảm, cung tiền giảm
C. Cơ số tiền giảm, cung tiền tăng
D. Cơ số tiền tăng, cung tiền giảm
-
Câu 45:
Khi ngân hàng quyết định cho vay đối với một khách hàng mới và mong giảm thiểu được sự lựa chọn đối nghịch, ngân hàng đó sẽ mong muốn người vay tiền:
A. Có nhiều triển vọng và vừa tốt nghiệp đại học
B. Có nhiều tài sản ròng
C. Thể hiện có nhu cầu cao đối với khoản vay