500+ câu trắc nghiệm Thị trường tài chính
tracnghiem.net chia sẻ đến bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Thị trường tài chính dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế nhằm giúp bạn có thêm tư liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Nội dung bộ đề xoay quanh những vấn đề chung về thị trường tài chính và các loại thị trường trong thị trường tài chính. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Mục đích của lệ AQT là:
A. Tăng giá khớp lệnh
B. Tăng khối lượng giao dịch
C. Giảm giá khớp lệnh
D. Giảm khối lượng giao dịch
-
Câu 2:
Khi lãi suất thị trường tăng thì người kinh doanh trái phiếu chủ động nên:
A. Mua trái phiếu dài hạn, bán trái phiếu ngắn hạn
B. Mua trái phiếu ngắn hạn, bán trái phiếu dài hạn
C. Không mua, không bán gì cả mà để cơ cấu như cũ vì thị trường đang biến động
-
Câu 3:
Công ty X đang cung ứng 300.000 cổ phiếu ra công chúng với giá 15 USD/ cổ phiếu. Lệ phí cho nhà quản lý là 0,15 USD/ cổ phiếu, lệ phí cho nhà bảo lãnh là 0,2 USD/ cổ phiếu, hoa hồng cho nhóm bán là 0,65 USD / cổ phiếu, như vậy, giá mà công chúng phải trả khi mua một cổ phiếu là:
A. 13,75 USD
B. 14 USD
C. 15 USD
D. 14,5 USD
-
Câu 4:
Trái phiếu coupon thời hạn 5 năm, mệnh giá 10.000USD, lãi suất coupon 12%/ năm, định kỳ trả lãi hàng năm, được bán với giá 9.000 USD. Lợi suất hiện hành (Current Yield) của trái phiếu sẽ gần nhất với:
A. 12 %
B. 11.33%
C. 13.33%
D. 10%
-
Câu 5:
Các ngân hàng thương mại cho vay lẫn nhau trên thị trường:
A. Thị trường liên ngân hàng
B. Thị trường tín dụng ngân hàng
C. Thị trường mở
D. Tất cả đều sai
-
Câu 6:
Đặc điểm của tài sản cố định:
A. Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và không thay đổi về mặt hình thái
B. Toàn bộ giá trị tài sản của TSLĐ được chuyển dịch nhiều lần vào sản phẩm và được bù đắp dưới dạng tiền thu bán sản phẩm
C. TSCĐ có thời hạn sử dụng từ 1 năm trở lên và giá trị sử dụng theo quy định tối thiểu là 20 triệu đồng
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 7:
Nghiệp vụ ngoại bảng gồm:
A. Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng, nghiệp vụ tiền gửi, nghiệp vụ thanh toán ngân quỹ
B. Các nghiệp vụ cam kết tín dụng, nghiệp vụ bảo lãnh, nghiệp vụ hoa hồng
C. Nghiệp vụ theo dõi bảo đảm tín dụng, nghiệp vụ bảo lãnh, cho vay
D. Nghiệp vụ đầu tư, nghiệp vụ thiết lập dự trữ, nghiệp vụ thanh toán ngân quỹ
-
Câu 8:
Đặc điểm của tài sản lưu động:
A. Chỉ tham gia một chu kỳ sản xuất kinh doanh và không thay đổi về mặt hình thái
B. Toàn bộ giá trị tài sản của TSLĐ được chuyển dịch nhiều lần vào sản phẩm và được bù đắp toàn bộ khi sản phẩm được tiêu thụ.
C. Căn cứ vào vòng tuần hoàn của tài sản, tài sản lưu động gồm tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho và TSLĐ khác
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 9:
Nếu lãi suất thị trường tăng lên sẽ làm cho:
A. Nhà đầu tư vào trái phiếu có lợi do nhận được mức lãi suất cao hơn
B. Giá trái phiếu tăng lên do nhà đầu tư kỳ vọng nhận được mức lãi suất cao hơn
C. Lãi suất kỳ hạn tăng lên
D. Lãi suất hiện hành lớn hơn lãi suất danh nghĩa
-
Câu 10:
Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế thị trường, khi nhiều người muốn cho vay vốn trong khi chỉ có ít người muốn đi vay thì lãi suất sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không bị ảnh hưởng
D. Thay đổi theo chính sách điều tiết của Nhà nước
-
Câu 11:
Lệnh giới hạn là lệnh:
A. Được ưu tiên thực hiện trước các loại lệnh khác
B. Được thực hiện tại mức giá mà người đặt lệnh chỉ định
C. Được thực hiện tại mức giá khớp lệnh
D. Người đặt bán và người đặt mua đều có ưu tiên giống nhau.
-
Câu 12:
Tại sao việc phát hành chứng khoán ra công chúng phải được Ủy Ban Chứng Khoán Nhà nước cấp phép?
A. Để việc quản lý các công ty phát hành được tốt hơn
B. Để bảo vệ các nhà đầu tư lớn
C. Để đảm bảo chỉ những công ty làm ăn tốt và nghiêm chỉnh mới được huy động vốn qua công chúng và bảo vệ quyền lợi người đầu tư nhỏ
D. Để Ủy Ban Chứng Khoán Nhà nước giám sát hoạt động của công ty
-
Câu 13:
Sự kiện nào không liên quan đến quá trình hình thành và phát triển của tài chính:
A. Việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ cho tiêu dùng và đầu tư
B. Việc hình thành các quan điểm về tài chính
C. Quá trình hình thành và phát triển sự trao đổi và lưu thông hàng hóa
D. Quá trình phân công lao động trong các thời kì xã hội
-
Câu 14:
Tổng số cổ phiếu được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh tính đến ngày 30/12/2008.
A. 165 cổ phiếu
B. 171 cổ phiếu
C. 177 cổ phiếu
D. 180 cổ phiếu
-
Câu 15:
Lệnh dừng để múa được đưa ra:
A. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
B. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
-
Câu 16:
Trong phiên giao dịch giá cổ phiếu X được xác định là 52.000 đồng, như vậy những lệnh bán sau sẽ được thực hiện:
A. Lệnh đặt bán > 52.000 đồng
B. Lệnh đặt bán = 52.000 đồng
C. Lệnh đặt bán < 52.000 đồng
-
Câu 17:
Một trong những điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ở Việt Nam là:
A. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lãi.
B. Có vốn tối thiểu là 10 tỷ USD, hoạt động kinh doanh của năm liền trƣớc năm đăng ký phát hành phải có lãi.
C. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có lãi.
D. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi.
-
Câu 18:
Thị trường tài chính là nơi diễn ra:
A. Hoạt động cung cầu về vốn
B. Hoạt động cung cầu về chứng khoán
C. Hoạt động cung cầu các loại tài sản
D. Hoạt động cung cầu về tiền tệ
-
Câu 19:
Khi ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở có tác dụng:
A. Thắt chặt chính sách tiền tệ.
B. Thắt chặt chính sách tài chính.
C. Nới lỏng chính sách tiền tệ.
D. Nới lỏng chính sách tài chính
-
Câu 20:
Bội chi ngân sách kéo dài có thể gây:
A. Nợ công gia tăng
B. Nợ công gia tăng; áp lực gia tăng lạm phát
C. Nợ công gia tăng; áp lực gia tăng lạm phát và chèn ép đầu tư của khu vực tư nhân
D. Nợ công gia tăng; áp lực gia tăng lạm phát và chèn ép đầu tư của khu vực công
-
Câu 21:
Hiện tại giá cổ phiếu KHA trên thị trường chứng khoán Việt Nam là 45.700 đồng/ cổ phiếu, biên độ giao động đối với cổ phiếu quy định là + - 5%, đơn vị yết giá là 100 đồng. Trong phiên giao dịch tiếp theo, giá nào mà nhà đầu tư đưa ra dưới đây là hợp lệ:
A. 43.415 đồng
B. 47.100 đồng
C. 46.150 đồng
D. 48.100 đồng
-
Câu 22:
Ông X vừa bán 10 cổ phiếu của công ty A với giá 40 USD / cổ phiếu. Ông ta mua cổ phiếu đó một năm trước đây với giá 30 USD / cổ phiếu, năm vừa qua ông ta có nhận cổ tức 2 USD / cổ phiếu. Vậy thu nhập trước thuế của ông từ 100 cổ phiếu A là:
A. 1000 USD
B. 1200 USD
C. 1300 USD
D. Tất cả đều sai
-
Câu 23:
Loại hình niêm yết nào sau đây mang tính chất thâu tóm, sáp nhập công ty:
A. Niêm yết lần đầu
B. Niêm yết lại
C. Niêm yết cửa sau
D. Niêm yết tách, gộp cổ phiếu
-
Câu 24:
Công cụ nào sau đây không phải là công cụ của thị trường tiền tệ:
A. Tín phiếu kho bạc
B. Cổ phiếu
C. Tín phiếu công ty
D. Chứng chỉ tiền gởi
-
Câu 25:
Vốn luân chuyển thuần, bằng:
A. Nguồn vốn dài hạn, trừ đi (-) tài sản dài hạn
B. Tài sản dài hạn, trừ đi (-) nợ ngắn hạn
C. Vốn chủ sở hữu, trừ đi (-) tài sản dài hạn
D. Không có phương án nào đúng
-
Câu 26:
Thị trường thứ ba liên quan với:
A. Chứng khoán OTC
B. Chứng khoán đã đăng ký
C. Chứng khoán đã đăng ký được giao dịch tại (thị trường OTC
D. Cả ba
-
Câu 27:
Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
A. Thị trường tín dụng
B. Thị trường liên ngân hàng
C. Thị trường vốn
D. Thị trường mở
-
Câu 28:
Cổ đông lớn IFC vừa công bố bán bao nhiêu cổ phiếu STB:
A. Khoảng 20 triệu
B. Khoảng 18 triệu
C. Khoảng 16 triệu
D. Khoảng 14 triệu
-
Câu 29:
Công ty X phát hành cổ phiếu mới giá thực hiện theo quyền là 30 USD. Giá tham chiếu của cổ phiếu đó sau đợt phát hành trên thị trường là 40 USD. Giá trị của một quyền là 2 USD. Vậy số quyền cần có để mua một cổ phiếu là:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
-
Câu 30:
Những tuyên bố nào sau đây trong trường hợp lý thuyết về thị trường hiệu quả tồn tại:
A. Những sự kiện của tương lai có thể dự đoán được với mức hoàn toàn chính xác
B. Giá cả của chứng khoán phản ánh hoàn toàn những thông tin đã nhận được
C. Giá cả của chứng khoán thay đổi với những lý do không rõ ràng
D. Giá cả của chứng khoán không dao động