Trắc nghiệm môn Toán tài chính
Bộ trắc nghiệm môn Toán tài chính có đáp án được tracnghiem.net chia sẽ dưới đây, giúp bạn ôn thi đạt kết quả cao. Hệ thống luyện thi trắc nghiệm online theo từng phần hoặc chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn cho phép các bạn làm quen với hình thức thi đồng thời vừa luyện tập vừa đối chiếu kết quả một cách nhanh chóng.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Một nhà đầu tư mua một bất động sản giá 500 triệu đồng, chi phí tu sửa 50 triệu đồng. Ngay sau đó nhà đầu tư này cho thuê bất động sản trên với những điều khoản sau:
- Thời hạn thuê 5 năm
- Cuối mỗi năm, người đi thuê phải trả 80 triệu đồng.
- Chi phí sửa chữa cuối mỗi năm 3 triệu đồng ( nhà đầu tư chịu)
- Thuế suất 20% trên thu nhập cho thuê.
Nếu giá trị của bất động sản dự kiến 5 năm sau là 600 triệu đồng thì tỷ suất sinh lời bình quân của hoạt động đầu tư trên là:
A. \(\approx\) 12%
B. \(\approx\) 12,51%
C. \(\approx\) 13%
D. \(\approx\) 13,31%
-
Câu 2:
Một người gửi tiền 10 lần cách đều nhau 6 tháng một lần vào ngân hàng. Mỗi lần gửi 12 triệu vào cuối kỳ. Lãi suất tiền gửi ở ngân hàng là 16%/năm. Hỏi: Giả sử trong 2 lần gửi tiền cuối mỗi lần gửi 10 triệu. Tính số tiền có được khi đáo hạn. A. B. C. D.
A. Vn= 170.678.950 đ
B. Vn= 169.678.750 đ
C. Vn= 170.678.850 đ
D. Vn= 169.678.960 đ
-
Câu 3:
Ông C gửi số tiền 150 triệu đồng vào ngân hàng theo lãi kép với lãi suất biến đổi như sau: 2 năm đầu với lãi suất 8%/năm, 3 năm tiếp theo với lãi suất 9%/năm và 4 năm cuối với lãi suất 11%/năm. Tính tiền lãi của Ông A sau 9 năm và lãi kép trung bình hằng năm là bao nhiêu?
A. Vn= 193.862.000 đ, itb= 9,72%
B. Vn= 193.962.000 đ, itb= 9,66%
C. Vn= 193.862.000 đ, itb= 9,81%
D. Vn= 193.962.000 đ, itb= 9,55%
-
Câu 4:
Nếu thời hạn chiết khấu là 9 tháng, số tiền chiết khấu Ec lớn hơn số tiền chiết khấu hợp lý Er.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Số tiền chiết khấu hợp lý được tính trên giá trị hiện tại hợp lý của thương phiếu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Một doanh nghiệp muốn vay 1 tỷ đồng và trả góp bằng những khoảng không đổi, mỗi năm 325 triệu. Kì trả đầu tiên 1 năm sau khi vay. Nếu i = 25%/năm. Hãy cho biết số kì phải trả và số tiền trả kì cuối cùng.
A. n = 6, a = 338,8195 triệu
B. n = 7, a = 316,3417 triệu
C. n = 8, a = 300,125 triệu
D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 7:
Tại thời điểm tương đương, 2 thương phiếu có cùng thời hạn chiết khấu n thì chúng có cùng thời điểm đáo hạn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Nếu thương phiếu A có mệnh giá là 100$, thời hạn 60 ngày còn thương phiếu B có mệnh giá 150$, thời hạn 40 ngày sẽ không tương đương với nhau.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Một người gởi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
Đầu năm 1997 gởi 200 triệu đồng
Đầu năm 1998 gởi 250 triệu đồng
Cuối năm 2000 gởi 300 triệu đồng
Lãi suất 8%/năm và lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần.
Thời điểm để người đó rút ra 965,115 triệu đồng (cả vốn lẫn lãi) là:
A. 31/12/2001
B. 30/06/2002
C. 31/12/2002
D. 30/06/2003
-
Câu 10:
Một hối phiếu 200.000 đồng chiết khấu lãi suất 24% năm cho một hiện giá 186.667 đồng. Xác định kỳ hạn của hối phiếu?
A. 3 tháng 10 ngày
B. 4 tháng 10 ngày
C. 5 tháng 10 ngày
D. 6 tháng 10 ngày
-
Câu 11:
Số tiền lãi theo lãi kép luôn lớn hơn số tiền lãi theo lãi đơn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Công ty vay của ngân hàng 1 số vốn, năm đầu tiên trả 400 triệu đồng, số tiền năm sau trả bằng 0.9 lần số tiền năm trước. Thời gian trả nợ là 8 năm, lần trả đầu tiên là 1 năm sau ngày nhận vốn. Lãi suất 7,5%/năm. Số dư nợ đầu năm thứ 5 là:
A. 808,2195 triệu
B. 762,8935 triệu
C. 589,2164 triệu
D. 762,8925 triệu
-
Câu 13:
Hai thương phiếu chỉ tương đương tại nhiều thời điểm nếu chúng cùng mệnh giá và cùng thời hạn chiết khấu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Tính lãi suất tương đương với các lãi suất sau:
1. Lãi suất 2 tháng tương đương với lãi suất 1 năm là 24%
2. Lãi suất 1 năm tương đương với lãi suất 1 quý là 5%
3. Lãi suất 4 tháng tương đương với lãi suất 10 tháng là 18%.
A. i1=3,75%; i2=21,5%; i3=6,8%
B. i1=3,65%; i2=22,5%; i3=6,8%
C. i1=3,65%; i2=21,5%; i3=6,8%
D. i1=3,75%; i2=22,5%; i3=6,9%
-
Câu 15:
Một thương gia thương lượng 1 hối phiếu 450.000đồng hạn kỳ từ ngày thương lượng đến ngày đáo hạn của thương phiếu là 55 ngày với lãi suất chiết khấu ngân hàng áp dụng 20%năm. Tính số tiền ngân hàng giữ lại và số tiền thương gia nhận được.
A. 13.750 đồng và 436.250 đồng
B. 13.751 đồng và 436.251 đồng
C. 13.752 đồng và 436.252 đồng
D. 13.752 đồng và 436.253 đồng
-
Câu 16:
Nếu lãi suất năm là 10% thì lãi suất tỷ lệ 6 tháng là 5%.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Hai thương phiếu khác nhau về mệnh giá và khác nhau về thời hạn chiết khấu sẽ không bao giờ tương đương với nhau.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Hối phiếu và kỳ phiếu đều là thương phiếu trong đó hối phiếu là do người mua lập còn kỳ phiếu là do người bán lập.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Theo lãi kép, giá trị tích lúy kỳ sau luôn lớn hơn giá trị tích lũy kỳ trước.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Nếu lãi suất năm là 10% thì lãi suất tương đương 6 tháng là 5%.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Số tiền chiết khấu Ec không được tính đúng theo bản chất của lãi đơn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Công ty XYZ vay ngân hàng một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 9% năm. Khi đáo hạn công ty trả cả vốn lẫn lãi 265.590.000 đồng. Tính số tiền công ty đã vay.
A. 250 triệu đồng
B. 260 triệu đồng
C. 270 triệu đồng
D. 280 triệu đồng
-
Câu 23:
Một doanh nghiệp muốn có một số vốn 15.000 tr.đ vào ngày 1/1/2005. Cho biết số tiền mà ông ta bỏ ra đầu tư theo lãi kép vào ngày 1/1/2000 biết i = 25%năm.
A. 4.915,2 triệu đồng
B. 4.915,1 triệu đồng
C. 4.915,0 triệu đồng
D. 4.914 triệu đồng
-
Câu 24:
Theo lãi kép, 2 thương phiếu khác nhau về mệnh giá và khác nhau về thời hạn chiết khấu sẽ tương đương với nhau tại mọi thời điểm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Tính giá trị của 120 triệu đồng đầu tư theo lãi kép theo lãi suất 4%quý. Thời gian đầu tư là 2 năm.
A. 164,21 triệu đồng
B. 164,22 triệu đồng
C. 164,23 triệu đồng
D. 164,24 triệu đồng
- 1
- 2
- 3
- Đề ngẫu nhiên
Phần