100 câu hỏi trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tổng hợp 100+ câu trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Kì Giá Trị" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo Luật Du lịch, điều kiện để cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế được quy định như thế nào?
A. Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện.
B. Có trình độ cử nhân chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên; nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ về hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp; sử dụng thành thạo ít nhất một ngoại ngữ.
C. Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
D. Cả 3 phương án trên.
-
Câu 2:
Theo anh, chị tài nguyên du lịch nhân văn gồm các yếu tố nào sau đây?
A. Yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo có thể phục vụ mục đích du lịch
B. Truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hóa, văn nghệ dân gian có thể sử dụng phục vụ mục đích du lịch
C. Di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao động sáng tạo của con người và các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 3:
Theo quy định tại Luật Du lịch 2005 cơ quan, tổ chức, các nhân nào sau đây có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh nhà?
A. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
B. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
C. Hội đồng nhân dân tỉnh
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 4:
Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, tổ chức, cá nhân nào sau đây có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành, vùng du lịch, địa bàn du lịch trọng điểm, khu du lịch quốc gia?
A. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở Trung ương
B. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
C. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
D. Cả b và c đúng
-
Câu 5:
Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, tổ chức, cá nhân nào sau đây có thẩm quyền quyết định quy hoạch cụ thể của khu chức năng trong điểm du lịch quốc gia có tài nguyên du lịch tự nhiên?
A. Chính phủ
B. Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
C. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
D. Ủy ban nhân dân tỉnh
-
Câu 6:
Theo Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND ngày 3 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan chuyên môn thuộc cơ quan nào dưới đây?
A. Ủy ban nhân dân tỉnh
B. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
C. Tổng cục Du lịch
D. Sở Nội vụ
-
Câu 7:
Theo quy định tại Luật Du lịch năm 2005, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch có những quyền nào sau đây?
A. 10 đơn vị
B. 12 đơn vị
C. 08 đơn vị
D. 05 đơn vị
-
Câu 8:
Theo Luật Du lịch năm 2005, Cơ quan nào có thẩm quyền công nhận khu du lịch địa phương?
A. Chính phủ
B. Tổng cục Du lịch
C. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
-
Câu 9:
Theo Luật Du lịch năm 2005, Cơ quan nào có thẩm quyền công nhận điểm du lịch địa phương?
A. Chính phủ
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
C. Tổng cục Du lịch
D. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Câu 10:
Theo Luật Du lịch năm 2005, Điều kiện nào dưới đây được công nhận đô thị du lịch?
A. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn trong ranh giới đô thị hoặc trong ranh giới đô thị và khu vực liền kề
B. Có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch đồng bộ đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch
C. Ngành du lịch có vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 11:
Theo Luật Du lịch năm 2005, Cơ quan nào có thẩm quyền công nhận đô thị du lịch?
A. Chính phủ
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
C. Tổng cục Du lịch
D. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Câu 12:
Theo Luật Du lịch năm 2005, ngành, nghề kinh doanh du lịch bao gồm những ngành, nghề nào dưới đây?
A. Kinh doanh lữ hành
B. Kinh doanh lưu trú du lịch
C. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch
D. Tất cả các ngành, nghề trên
-
Câu 13:
Theo Luật Du lịch năm 2005, Kinh doanh du lịch không bao gồm ngành, nghề nào dưới đây?
A. Lữ hành
B. Lưu trú du lịch
C. Thẻ hướng dẫn viên du lịch
D. Vận chuyển khách du lịch
-
Câu 14:
Theo Luật Du lịch năm 2005, quyền của tổ chức, các nhân kinh doanh du lịch bao gồm những quyền nào?
A. Lựa chọn ngành, nghề kinh doanh du lịch; đăng ký một hoặc nhiều ngành,nghề kinh doanh du lịch
B. Được Nhà nước bảo hộ hoạt động kinh doanh du lịch hợp pháp
C. Tổ chức tham gia cac hoạt động xúc tiến du lịch, được đưa vào danh mục quảng bá chung của ngành du lịch
D. Cả ba phương án trên đều đúng
-
Câu 15:
Theo Luật Du lịch năm 2005, Điều kiện kinh doanh lữ hành nội địa không bao gồm điều kiện nào dưới đây?
A. Có đăng ký kinh doanh lữ hành.
B. Có phương án kinh doanh.
C. Có tiền ký quỹ theo quy định của Chính phủ.
D. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành có thời gian ít nhất ba năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
-
Câu 16:
Theo Luật Du lịch năm 2005, Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm điều kiện nào dưới đây?
A. Có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế
B. Có tiền ký quỹ theo quy định của Chính phủ
C. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành
D. Cả a, b, c đều đún
-
Câu 17:
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế?
A. Chính phủ
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
C. Tổng cục Du lịch
D. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Câu 18:
Theo Luật Du lịch năm 2005, thẻ hướng dẫn viên du lịch có thời hạn bao nhiêu năm?
A. 5 năm
B. 2 năm
C. 4 năm
D. 3 năm
-
Câu 19:
Theo Luật Du lịch năm 2005, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế không bao gồm quyền và nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Hỗ trợ khách du lịch làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh hải quan
B. Mua bảo hiểm cho khách du lịch
C. Thông báo chương trình du lịch cho cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp tỉnh
D. Có trách nhiệm quản lý khách du lịch theo chương trình du lịch đã ký với khách du lịch
-
Câu 20:
Theo Luật Du lịch năm 2005, bên nhận đại lý lữ hành không có trách nhiệm nào dưới đây?
A. Không được sao chép chương trình du lịch của bên giao đại lý dưới bất kỳ hình thức nào
B. Lập và lưu trữ hồ sơ về chương trình du lịch đã bán cho khách du lịch
C. Cung cấp đầy đủ thông tin cho bên giao đại lý lữ hành
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 21:
Theo Luật Du lịch năm 2005, điều kiện kinh doanh vận chuyển khách du lịch không bao gồm điều kiện nào dưới đây?
A. Có hợp đồng kinh doanh vận chuyển khách du lịch
B. Sử dụng người điều khiển và người phục vụ trên phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch có chuyên môn, sức khỏe và được bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch
C. Mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển
D. Có phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch đạt tiêu chuẩn và được cấp biển hiệu riêng theo quy định
-
Câu 22:
Theo Luật Du lịch năm 2005, điều kiện kinh doanh vận chuyển khách du lịch gồm điều kiện nào dưới đây?
A. Sử dụng người điều khiển và người phục vụ trên phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch có chuyên môn, sức khỏe và được bồi dướng về nghiệp vụ du lịch
B. Có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khoẻ và tài sản của khách du lịch trong quá trình vận chuyển; mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển
C. Có phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch đạt tiêu chuẩn và được cấp biển hiệu riêng theo quy định
D. Cả ba phương án trên đều đúng
-
Câu 23:
Theo Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND ngày 3 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có những nhiệm vụ và quyền hạn nào dưới đây?
A. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật
B. Tổ chức cấp, cấp lại, đổi, thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch; cấp, thu hồi giấy chứng nhận thuyết minh viên theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
C. Thẩm định và cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch trong tua du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 24:
Luật Du lịch của nước CHXHCN Việt Nam được ban hành vào ngày nào?
A. 16/6/2005
B. 14/6/2005
C. 10/6/2005
D. 24/6/2005
-
Câu 25:
Luật Du lịch của nước CHXHCN Việt Nam có hiệu lực từ ngày nào?
A. 01/01/2005
B. 01/6/2005
C. 01/6/2006
D. 01/01/2006
- 1
- 2
- 3
- 4
- Đề ngẫu nhiên
Phần