100 câu trắc nghiệm thi viên chức ngành Thanh tra
Tổng hợp 100 câu trắc nghiệm "Thi viên chức ngành Thanh tra" có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn tập nhé!. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo Luật Tố cáo năm 2018, người Tố cáo có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Trình bày trung thực về nội dung tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo mà mình có được; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung tố cáo
B. Hợp tác với người giải quyết tố cáo khi có yêu cầu; Bồi thường thiệt hại do hành vi cố ý tố cáo sai sự thật của mình gây ra
C. Cả hai phương án trên
-
Câu 2:
Quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại không được gửi cho:
A. Người khiếu nại, người bị khiếu nại
B. Người có trách nhiệm xác minh, người có quyền và nghĩa vụ liên quan
C. Cơ quan, tổ chức chuyển khiếu nại đến
D. Cả A, B và C đều sai
-
Câu 3:
Người có trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật gồm:
A. Người giải quyết khiếu nại
B. Người khiếu nại
C. Người bị khiếu nại
D. Cả A, B và C đều đúng
-
Câu 4:
Người giải quyết khiếu nại lần hai không có quyền nào sau đây:
A. Triệu tập cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia đối thoại
B. Trưng cầu giám định
C. Tham khảo ý kiến của Hội đồng tư vấn khi xét thấy cần thiết
D. Cả A, B và C đều sai
-
Câu 5:
Chánh Thanh tra các cấp có trách nhiệm:
A. Xác minh nội dung tố cáo, kết luận nội dung tố cáo, kiến nghị biện pháp xử lý tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước cùng cấp khi được giao
B. Xem xét, kết luận nội dung tố cáo mà người đứng đầu cơ quan cấp dưới trực tiếp của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước cùng cấp đã giải quyết nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật
C. Xem xét, kết luận việc giải quyết tố cáo mà người đứng đầu cơ quan cấp dưới trực tiếp của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước cùng cấp đã giải quyết nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật
D. Cả A , B và C đều đúng
-
Câu 6:
Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm:
A. Kết luận nội dung tố cáo bằng văn bản
B. Công khai kết luận nội dung tố cáo
C. Xử lý tố cáo
D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 7:
Khi người khiếu nại rút khiếu nại thì:
A. Người giải quyết khiếu nại ban hành quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại
B. Người được giao xác minh ban hành quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại và thông báo cho người ban hành Quyết định giao xác minh
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
-
Câu 8:
Quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại được gửi cho:
A. Người khiếu nại, người bị khiếu nại
B. Người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
C. Người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức cá nhân đã chuyển đơn đến
D. Người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức cá nhân đã chuyển đơn đến
-
Câu 9:
Trường hợp mẹ già, yếu và ủy quyền cho con gái ruột thực hiện việc khiếu nại thay thì đơn khiếu nại do:
A. Mẹ ký tên
B. Con gái ký tên
C. Cả mẹ và con
D. Cả mẹ, con và có người làm chứng
-
Câu 10:
Bồi thường thiệt hại do hành vi trái pháp luật của mình gây ra là:
A. Nghĩa vụ của người tố cáo
B. Nghĩa vụ của người bị tố cáo
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai.
- 1
- 2
- 3
- 4
- Đề ngẫu nhiên
Phần