Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy đinh cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy đinh cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ
II. F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ
III. F1 có 46,25 % ruồi thân xám, cánh dìa, mắt đỏ
IV. F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ
Suy nghĩ trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiF1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng => dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)
Ta có \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^D}Y = 0,05 \to \frac{{ab}}{{ab}} = 0,2 \to \)con cái cho giao tử \(ab = 0,4\)
Kiểu gen của P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\)
\(A - B - = aabb + 0,5 = 0,7;A - bb = aaB - = 0,25 - 0,2 = 0,05\)
Xét các pháp biểu sau
I. tỷ lệ cái xám dài đỏ \(A - B - {X^D} - = 0,7 \times \frac{1}{2} = 0,35 \Rightarrow I\) đúng
II. ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ \(\left( {aabb{X^D} - } \right) = 0,2 \times \frac{1}{2} = 10\% \Rightarrow II\) đúng
III. tỉ lệ xám, dài đỏ \(0,7 \times 0,75 = 0,525 \Rightarrow III\) sai
IV. ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ \( = 0,05 \times 0,75 = 3,75\% \Rightarrow IV\) sai