Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018
Trường THPT Lý Tự Trọng
-
Câu 1:
Có bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
-
Câu 2:
Từ các ribônuclêôtit A và U có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa các axit amin?
-
Câu 3:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 có đường kính khoảng bao nhiêu?
-
Câu 4:
Ở thực vật, quá trình thụ phấn có thể được minh họa bằng phép lai nào dưới đây?
-
Câu 5:
Trong các thể lệch bội dưới đây, loại nào thường ít gặp nhất?
-
Câu 6:
Nguồn chủ yếu cung cấp nitơ tự nhiên cho cây là
-
Câu 7:
Những ý nào dưới đây nói về ý nghĩa của quang hợp đối với đời sống của các sinh vật trên Trái Đất?
1. Tạo ra chất hữu cơ.
2. Tích lũy năng lượng.
3. Giữ trong sạch bầu khí quyển.
4. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
-
Câu 8:
Trong quang hợp ở cây xanh, sản phẩm nào dưới đây được tạo thành ở pha sáng?
-
Câu 9:
Theo định luật Hacđi - Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
I. 100% AA. II. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04aa.
III. 0,5AA: 0,5aa. IV. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
V. 100% aa. VI. 100% Aa.
-
Câu 10:
Rễ có những kiểu hướng động dương nào?
-
Câu 11:
Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là
-
Câu 12:
Một tế bào có kiểu gen AABb tiến hành giảm phân nếu ở kỳ sau của giảm phân 2 các NST kép đều không phân li thì
-
Câu 13:
Quá trình nào không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm phát sinh đột biến gen
-
Câu 14:
Nguồn biến dị nào sau đây không được dùng làm nguyên liệu cho quá trình tạo giống mới?
-
Câu 15:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
-
Câu 16:
Cho 1 nhóm tế bào có bộ NST lưỡng bội là 2n thực hiện quá trình nguyên phân. Ở 1 vài tế bào trong quá trình NP có 1 NST không phân li. Những tế bào mang bộ NST dị bội nào sau đây được hình thành trong nguyên phân?
-
Câu 17:
Có một dung dịch chứa ADN và ARN tinh khiết. Dung dịch này có độ pH
-
Câu 18:
Một nhà khoa học muốn cài một đoạn gen vào plasmit để chuyển gen. Ông đang có trong tay hai ống nghiệm chứa:
Ống nghiệm 1: đoạn ADN mang gen cần chuyển đã được cắt bằng enzim cắt giới hạn X.
Ống nghiệm 2: plasmit dùng làm thể truyền đã được cắt bằng enzim cắt giới hạn Y.
Quy trình nào sau đây có thể giúp nhà khoa học tạo ra ADN tái tổ hợp mang gen cần chuyển?
-
Câu 19:
Cho các phát biểu sau:
(1) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.
(2) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi điều kiện môi trường không bị giới hạn.
(3) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.
(4) Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
Theo phương diện lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng:
-
Câu 20:
Cho các phát biểu về khu sinh học trên cạn.
(1) Mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự là: Đồng rêu → Rừng lá kim phương bắc → Rừng rụng lá ôn đới → Rừng mưa nhiệt đới.
(2) Các khu sinh học phân bố theo vĩ độ giảm dần là: Đồng rêu → Rừng lá kim phương bắc → Rừng rụng lá theo mùa → Rừng mưa nhiệt đới.
(3) Trong các khi sinh học trên cạn, trên cùng 1 đơn vị diện tích, rừng mưa nhiệt đới có sinh khối lớn nhất.
(4) Thảo nguyên là khu sinh học thuộc vùng ôn đới.
Số phát biểu đúng là:
-
Câu 21:
Chọn lọc tự nhiên sẽ không làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể khi
-
Câu 22:
Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
-
Câu 23:
ADN là phân tử xoắn kép chứa 4 loại nucleotit khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây về thành phần hóa học và sự tái bản của ADN là đúng?
(1) Trình tự các nucleotit trên hai mạch giống nhau.
(2) Trong phân tử ADN sợi kép, số lượng nucleotit có kích thước bé bằng số lượng nucleotit có kích thước lớn.
(3) Nucleotit đầu tiên trên mạch axit nuclêic mới được xúc tác bởi ADN -pôlimeraza.
(4) Mạch được tổng hợp liên tục là mạch bổ sung với mạch khuôn 5’-3’ tính từ khởi điểm tái bản.
-
Câu 24:
Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?
(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám.
(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất.
(5) Ở người bệnh pheninketo niệu do 1 gen lặn trên NST thường quy định. Nếu không được phát hiện và chữa trị kịp thời thì trẻ em bị bệnh sẽ bị thiểu năng trí tuệ.
-
Câu 25:
Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi xảy ra bao nhiêu điều kiện điều trong số các điều kiện dưới đây?
(1) Mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.
(2) Nguồn sống của môi trường rất dồi dào.
(3) Điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.
(4) Không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn.
(5) Mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau.
(6) Điều kiện ngoại cảnh hoàn toàn thuận lợi.
(7) Khả năng sinh học của cá thể thuận lợi cho sự sinh sản.
-
Câu 26:
Cho các thông tin sau:
(1) Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái.
(2) Điều kiện nhiệt độ môi trường.
(3) Tập tính và tập quán hoạt động.
(4) Hàm lượng chất dinh dưỡng.
Số lượng các nhân tố có ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính là
-
Câu 27:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.
(2) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
(3) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
(4) Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
-
Câu 28:
Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là:
-
Câu 29:
Hình bên dưới mô tả về quá trình sinh sản ở người. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng?
(1) Hình 1 là hiện tượng đồng sinh khác trứng, hình 2 là hiện tượng đồng sinh cùng trứng.
(2) Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng nhóm máu là 100%.
(3) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng nhóm máu là 50%.
(4) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng giới tính là 50%.
(5) Hình 1 được xem là hiện tượng nhân bản vô tính trong tự nhiên.
(6) Người ta có xác định mức phản ứng của các tính trạng nếu đem nuôi hai đứa trẻ (3) và (4) trong điều kiện môi trường khác nhau.
-
Câu 30:
Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hình bên dưới. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn.
(2) Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4.
(3) Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng.
(4) Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắt xích chung.
(5) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái.
-
Câu 31:
Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
-
Câu 32:
Ở một loài lưỡng bội (đực XY, cái: XX) xét 1 gen quy định màu mắt có 2 alen là A: màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu trắng. Khi quần thể ngẫu phối hình thành tối đa 5 loại kiểu gen về gen này. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ đều có màu mắt đỏ thì:
-
Câu 33:
Cho cây có hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong các phát biểu sau đây
(1) Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(2) Trong số cây hoa trắng ở F1, cây có kiểu gen dị hợp là 5/6.
(3) Cho 1 cây hoa trắng ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa trắng đồng hợp lặn là 1/4.
(4) Màu sắc hoa do 2 gen alen tác động theo kiểu át chế trội quy định.
Có bao nhiêu câu đúng?
-
Câu 34:
Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, các alen trội lặn hoàn toàn. Lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Locut 3 quy định hình dạng lông có 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau. Ba lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về ba lôcut trên là
-
Câu 35:
Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P: \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}DdEEee \times \frac{{Ab}}{{aB}}ddEEe\), biết quá trình giảm phân ở bố lẫn mẹ xảy ra hoàn toàn bình thuờng và không có đột biến mới phát sinh. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen di hợp về tất cả các gen trong quần thể của loài trên là:
-
Câu 36:
Ở một loài động vật, khi cho giao phối hai dòng thân đen với thân xám thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ:
- Ở giới đực: 3 con thân đen : 1 con thân xám.
- Ở giới cái : 3 con thân xám : 1 con thân đen.
Cho biết A qui định thân đen trội hoàn toàn so với a qui định thân xám và trong quần thể có tối đa 3 loại kiểu gen.
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính quy định.
(2) Sự biểu hiện của màu lông do điều kiện môi trường chi phối.
(3)Màu sắc lông do gen nằm trên NST thường quy định nhưng bị ảnh hưởng bởi giới tính.
(4)Nếu đem các con cái thân xám F2 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa sẽ là 1 đen : 5 xám.
-
Câu 37:
Ở người gen quy định nhóm máu ABO có 3 alen IA, IB, IO. Trong quần thể người có tối đa bao nhiêu phép lai cho đời con đồng tính về tính trạng nhóm máu.
-
Câu 38:
Ở quần thể ngẫu phối, xét một nhóm cá thể ruồi giấm. Trên mỗi cơ thể của nhóm ruồi này, xét cặp NST số 1 có một gen mang 2 alen. Cặp NST số 2 và số 3 đều có 2 gen, mỗi gen có 2 alen. Trên cặp XY xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen nằm trên vùng tương đồng. Nếu không phát sinh đột biến, theo lí thuyết số loại kiểu gen và số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ nhóm ruồi đực trên lần lượt là:
-
Câu 39:
Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho các phát biểu sau về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P): \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}{X^E}Y \times aa\frac{{bd}}{{bd}}{X^E}{X^e}\).
(1) Có tối đa là 32 kiểu gen và 24 kiểu hình.
(2) Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chỉ xuất hiện ở giới đực.
(3) Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.
(4) Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 37,5%.
Các phát biểu đúng là
-
Câu 40:
Bình là một người đàn ông bình thường. Bình kết hôn với Mai, sinh ra một người con trai tên Minh bị u xơ nang. Khi Mai chết vì bệnh u xơ nang, Bình lấy Thu cũng là người bình thường, sinh ra một đứa con trai bình thường tên An. Được tin Toàn là anh của Thu đã chết vì bệnh u xơ nang, những người hàng xóm đã đưa ra nhiều nhận xét những người trong gia đình này cũng như về khả năng sinh con của Bình và Thu. Các nhận xét đó như sau:
(1) Bệnh u xơ nang gặp chủ yếu ở nam giới.
(2) Bố mẹ của Bình, Thu và Mai đều là những người mang gen bệnh.
(3) Bình và Thu đều có kiểu gen dị hợp.
(4) Xác suất An mang gen gây bệnh u xơ nang là 3/5.
(5) Xác suất để Bình và Thu sinh ra một con gái thứ hai bị bệnh u xơ nang là 1/6.
Biết rằng bố mẹ của Bình, Mai và Thu đều là những người bình thường. Số nhận xét không chính xác là: