Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018
Trường THPT Chuyên Thái Bình lần 5
-
Câu 1:
Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?
-
Câu 2:
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
-
Câu 3:
Sản phẩm pha sáng dùng trong pha tối của quang hợp là gì?
-
Câu 4:
Khi nói về tập tính của động vật, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây nói về đột biến số lượng NST là sai?
-
Câu 6:
Nhóm nào dưới đây gồm những động vật có hệ tuần hoàn kín?
-
Câu 7:
Hoocmôn nào dưới đây được sản sinh nhiều trong thời gian rụng lá, khi hoa già đồng thời thúc quả chóng chín, rụng lá?
-
Câu 8:
Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây?
-
Câu 9:
Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
-
Câu 10:
Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cả động vật và người?
-
Câu 11:
Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ?
-
Câu 12:
Hai loại ion nào dưới đây đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì điện thế năng?
-
Câu 13:
Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của bố và mẹ?
-
Câu 14:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiến hóa?
-
Câu 15:
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
-
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến gen?
-
Câu 17:
Phân tử nào sau đây trong cấu trúc phân tử có liên kết hiđrô?
-
Câu 18:
Trong trường hợp bố mẹ đều mang n căp gen dị hợp phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì số lượng các laoị kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau theo lí thuyết là:
-
Câu 19:
Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:
-
Câu 20:
Hình dưới đây minh họa cho quá trình tiến hóa, phân tích hình này, hãy cho biết có bao nhiêu dưới đây đúng?
I. Hình 1 và 2 đều dẫn đến hình thành loài mới.
II. Hình 2 minh họa cho quá trình tiến hóa nhỏ.
III. Hình 1 minh họa cho quá trình tiến hóa lớn.
IV. Hình 2 diễn ra trên quy mô của một quần thể
-
Câu 21:
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây , Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen.
II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-B-D-H_).
III. F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.
IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.
-
Câu 22:
Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCD. EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
-
Câu 23:
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là sai?
-
Câu 24:
Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen quy định, thực hiện hai phép lai:
- Phép lai 1: P: ♀ Hoa đỏ x ♂ Hoa trắng → F1: 100% Hoa đỏ.
- Phép lai 2: P: ♀ Hoa trắng x ♂ Hoa đỏ → F1: 100% Hoa trắng.
Có các kết luận sau:
I. Nếu lấy hạt phấn của F1 ở phép lai 1 thụ phấn cho F1 của phép lai 2 thì F2 phân ly tỷ lệ 3 đỏ: 1 trắng.
II. Nếu gen quy định tính trạng trên bị đột biến sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình trong trường hợp không chịu ảnh hưởng bởi môi trường.
III. Nếu gen bị đột biến lặn thì chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.
IV. Gen quy định tính trạng này chỉ có một alen.Số kết luận đúng là:
-
Câu 25:
Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có
-
Câu 26:
Ở thực vật có hoa, để hình thành hạt phấn (n) thì tế bào trong bao phấn (2n) phải trải qua mấy lần giảm phân?
-
Câu 27:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh?
-
Câu 28:
Ở một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a – cây thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b – quả trắng. Các gen di truyền độc lập và không có đột biến xảy ra. Đời lai có kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là:
-
Câu 29:
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a.
Có các quần thể sau:
I. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. II. 0,5 AA: 0,5 aa. III. 0,18 AA: 0,64 Aa: 0,18 aa.
IV. 0,3 AA: 0,5 aa: 0,2 Aa V. 0,42 Aa: 0,49 AA: 0,09 aa.
Có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?
-
Câu 30:
Dữ liệu nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội hay lặn nằm trên NST thường hay NST giới tính quy định
-
Câu 31:
Nhóm máu MN có người được quy định bởi cặp gen đồng thời trội M và N. Người thuộc nhóm máu M có kiểu gen MN, người thuộc nhóm máu N có kiểu gen NN, người thuộc nhóm máu MN có kiểu gen MN. Một cặp vợ chồng đều thuộc nhóm máu MN. Xác xuất để họ sinh ba đứa con và chúng có nhóm máu khác nhau là bao nhiêu?
-
Câu 32:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp , hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% thân cao, hoa trắng: 37,5% thân thấp, hoa đỏ: 12,5% thân cao, hoa đỏ: 12,5% thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là:
-
Câu 33:
Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,4 tần số B là 0,5. Tỉ lệ KH của quần thể là:
-
Câu 34:
Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch của một gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T, số loại nucleotit loại G gấp hai lần số nucleotit loại A, nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Số nucleotit loại A là 224 nucleotit
Mạch 2 của gen có \(\frac{{({A_2} + {X_2})}}{{({T_2} + {G_2})}} = \frac{3}{2}\)
Tỉ lệ % số nucleotit mỗi loại của gen là \(\% A = \% T = 28,57\% ;{\rm{ }}\% G = \% X = 21,43\% \)
Mạch 1 của gen có \(\frac{{{A_1}}}{{({G_1} + {X_1})}} = \frac{1}{5}\)
-
Câu 35:
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình phát triển của bướm?
- Bướm thuộc nhóm biến thái không hoàn toàn
- Nhộng là giai đoạn biến đổi từ sâu thành bướm trưởng thành
- Sâu bướm là giai đoạn sinh sản, đẻ trứng
- Sâu bướm trải qua nhiều giai đoạn lột xác và biến đổi thành nhộng
-
Câu 36:
Ở chim, chiều dài lông do hai cặp alen (A,a,B,b) trội hoàn toàn quy định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được hoàn toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là
-
Câu 37:
Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó : gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiểm sắc thể giới tính X,Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau:
- Số kiểu gen tối đa ở động vật này về ba gen nói trên là 378
- Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310
- Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210
- Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72
-
Câu 38:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phối với nhau, thu được F1 gồm toàn cây màu đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Các cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có hai loại kiểu gen
- Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3
- Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
- Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
-
Câu 39:
Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bênh ở người:
Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
- Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
- Xác xuất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.
Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen
-
Câu 40:
Dựa vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng?
- Đây là phương pháp tạo giống áp dụng cho cả động vật và thực vật.
- Các cây con thu được đều có kiểu gen thuần chủng.
- Các dòng đơn bội qua chọn lọc được lưỡng bội hóa bằng hai cách.
Phương pháp này có hiệu quả co khi chọn các cây có đặc tính như: kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1