Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học
Trường THPT Lê Trung Kiên
-
Câu 1:
Thành phần chủ yếu của nhân con là gì?
-
Câu 2:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
-
Câu 3:
Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
-
Câu 4:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là:
-
Câu 5:
-
Câu 6:
Trong thí nghiệm ở hình 12.1 (SGK Sinh học 11), vì sao nước vôi trong ống nghiệm bên phải bình chứa hạt nẩy mầm vẩn đục?
-
Câu 7:
Phép lai P: ♀ XaXa x ♂ XAY , thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1 có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
-
Câu 8:
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaaBbDdEe.
II. AbbDdE
III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEe.
V. AaBbDdE
VI. AaBbDdEe.
-
Câu 9:
Cho các thành phần sau:
l. ADN
2. mARN
3. Ribôxôm
4. tARN
5. ARN pôlimeraza
6. ADN pôlimeraza
Có bao nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
-
Câu 10:
Khi nói về đột biến gen, nhận định nào dưới đây là không chính xác?
-
Câu 11:
Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là gì?
-
Câu 12:
Hô hấp ở động vật là gì?
-
Câu 13:
Tại sao tim động vật làm việc suốt đời mà không nghỉ?
-
Câu 14:
Bộ phận nào dưới đây tham gia sự duy trì ổn định huyết áp của cơ thể?
1. Trung khu điều hoà hoạt động tim mạch.
2. Thụ quan áp lực máu.
3. Tim và mạch máu.
4. Hệ thống động và tĩnh mạch nằm rải rác trong cơ thể.
5. Lưu lượng máu chảy trong mạch máu.
Phương án đúng là:
-
Câu 15:
Ở một loài động vật, alen A qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a qui định lông trắng (gen nằm trên NST thường). Một cá thể lưỡng bội lông trắng giao phối với một cá thể lưỡng bội (X) thu được đời con đồng tính. Hỏi kiểu gen của (X) có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
-
Câu 16:
Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là:
-
Câu 17:
Điểm bù ánh sáng trong quang hợp là gì?
-
Câu 18:
Nhóm hooc môn làm tăng và giảm nồng độ glucôzơ trong máu là gì?
-
Câu 19:
Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đa lượng?
-
Câu 20:
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
II. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng.
III. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt.
IV. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi, ... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
-
Câu 21:
Khi nói về chu trình nitơ trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NO3- và NH4+.
II. Trong tự nhiên, N2 có thể chuyển hóa thành NH4+ nhờ hoạt động của vi khuẩn cố định nitơ.
III. Trong đất, NO3- có thể chuyển hóa thành N2 do hoạt động của vi khuẩn phản nitrat hóa.
IV. Nếu không có hoạt động của các sinh vật tiêu thụ thì chu trình nitơ trong tự nhiên không xảy ra.
-
Câu 22:
Có hai quần thể thuộc cùng một loài: quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6; quần thể thứ hai có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA chiếm tỉ lệ:
-
Câu 23:
Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 24:
Dữ kiện nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính qui định?
-
Câu 25:
Khi nói về nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
II. Tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật đều gọi là nhân tố hữu sinh.
III. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
IV. Trong các nhân tố hữu sinh, nhân tố con người ảnh hưởng lớn đến đời sống của nhiều sinh vật.
-
Câu 26:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
-
Câu 27:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 28:
Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 29:
Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon có đặc điểm:
-
Câu 30:
Cho biết: bộ ba XAA, XAG mã hoá cho Glutamin, bộ ba UUU và UUX mã hoá cho phêninalanin, bộ ba UAU và UAX mã hoá cho Tirôzin, bộ ba XGA, XGU, XGX và XGG đều mã hoá cho Acginin, bộ ba UGX và UGU mã hoá cho Xistêin. Một gen ở sinh vật nhân sơ có một đoạn trình tự trên mạch mang mà gốc là: 5’...GXATXGTTGAAAATA...3’. Xét các nhận định sau :
1. Đột biến thay thế nuclêôtit loại T ở vị trí thứ 4 (tính từ trái sang phải) không làm ảnh hường đến cấu trúc và trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp.
2. Đột biến thay thế nuclêôtit loại G ở vị trí thứ nhất (tính từ trái sang phải) bằng nuclêôtit loại T sẽ làm thay thế axit amin này bằng axit amin khác trong phân tử prôtêin do gen qui định tổng hợp.
3. Phân tử prôtêin do gen qui định tổng hợp có trình tự các axit amin tương ứng là: Acginin - Glutamin - Glutamin - Phêninalanin - Tirôzin....
4. Đột biến thay thế nuclêôtit loại A ở vị trí thứ 13 (tính từ trái sang phải) bằng nuclêôtit loại T sẽ tạo ra dạng đột biến vô nghĩa.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
-
Câu 31:
Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.
II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310.
III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210.
IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72.
-
Câu 32:
Nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là ABCDE.FGHIKL. Xét các nhận định sau:
1. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCIKLDE.FGH thì có thể đã xảy ra đột biến chuyển đoạn trên cùng một NST.
2. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABFG.EDCHIKL thì có thể đã xảy ra đột biến đảo đoạn NST.
3. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCDE.FGH thì có thể đã xảy ra dạng đột biến mất đoạn hoặc chuyển đoạn không tương hỗ.
4. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCDCDE.FGHIKL thì có thể đã xảy ra dạng đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
-
Câu 33:
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Cho giao phối giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
1. Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ thân cao, hoa đỏ có kiểu gen AABb.
2. Nếu đời con phân li theo tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng thì chứng tỏ thân cao, hoa đỏ và thân cao, hoa trắng đem lai lần lượt có kiểu gen là AaBb và AAbb.
3. Nếu đời con cho toàn thân cao, hoa đỏ và kiểu gen của thân cao, hoa trắng đem lai là thuần chủng thì kiểu gen của thân cao, hoa đỏ đem lai có thể là một trong hai trường hợp.
4. Nếu thân cao, hoa đỏ đem lai dị hợp tử về hai cặp gen và thân cao, hoa trắng đem lai không thuần chủng thì tỉ lệ thân cao, hoa đỏ thu được ở đời con là 12,5%.
-
Câu 34:
Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng bệnh mù màu nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đưa ra là đúng về phả hệ này?
I. Cả hai bệnh trên đều do gen lặn qui định.
II. Xác định được kiểu gen của 7 người trong phả hệ.
III. Người số (10) và (14) có thể có kiểu gen giống nhau về bệnh điếc bẩm sinh.
IV. Cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con không mang alen bệnh là 26,25%.
-
Câu 35:
Kết quả cuối cùng của tiến hóa hóa học là gì?
-
Câu 36:
Nêu đặc điểm nổi bật của đại trung sinh?
-
Câu 37:
Đối với tiến hoá, thường biến có ý nghĩa như thế nào?
-
Câu 38:
Tìm câu sai trong các câu dưới đây:
-
Câu 39:
Biến dị di truyền dùng trong chọn giống là gì?
-
Câu 40:
Phát biểu nào không đúng về ưu thế lai?