Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học
Trường THPT Lê Thị Trung
-
Câu 1:
Em hãy cho biết: Nguồn nitơ hữu cơ trong đất được chuyển thành dạng nitơ khoáng NH nhờ vào hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?
-
Câu 2:
Cho biết: Ở một loài động vật, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực mang kiểu gen AABbDd có 20% tế bào đã bị rối loạn không phân li của cặp NST mang cặp gen Bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử Abd chiếm tỉ lệ
-
Câu 3:
Chọn đáp án đúng: Trong quá trình tiến hóa, nhóm sinh vật nào không ngự trị ở đại Tân sinh?
-
Câu 4:
Khi nói về quá trình phiên mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mỗi phân tử ADN có thể làm khuôn để phiên mã ra nhiều phân tử ARN khác nhau.
II. Enzim ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều từ 5’- 3’.
III. Cả 2 mạch của phân tử ADN đều làm khuôn để tổng hợp ARN.
IV. Enzim ARN polimeraza tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung
-
Câu 5:
Em hãy cho biết: Để nhận các giống lan quý, người ta đã áp dụng phương pháp?
-
Câu 6:
Hãy cho biết: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
Câu 7:
Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen, ít kiểu hình nhất?
-
Câu 8:
Hãy cho biết: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài?
-
Câu 9:
Trong một quần xã ruộng lúa, hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể
-
Câu 10:
Ở động vật nào sau đây, hệ tuần hoàn không tham gia vận chuyển O2?
-
Câu 11:
Xét 5 quần thể cùng loài sống ở 5 hồ cá tự nhiên A, B, C, D, E. Tỉ lệ % cá thể của các nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể
Tuổi trước sinh sản
Tuổi sinh sản
Tuổi sau sinh sản
A
32%
43%
25%
B
60%
30%
10%
C
20%
35%
45%
D
20%
55%
25%
E
50%
28%
22%
Phát biểu nào sau đây đúng khi dự đoán xu hướng phát triển của mỗi quần thể?
-
Câu 12:
Trình tự các nucleotit trong 2 mạch của gen như sau:
3’ TAX – AXA - GGT...5'
5' ATG - TGT - XXA...3’
Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có trình tự nào sau đây?
-
Câu 13:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
-
Câu 14:
Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
-
Câu 15:
Gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho
-
Câu 16:
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Mẹ bình thường, bố bị mù màu sinh con trai bị mù màu. Con trai nhận alen Xm từ
-
Câu 17:
Ở loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20°C thì nở ra toàn là cá thể cái; nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20°C thì nở ra hầu hết là có thể đực. Giới tính loài này thay đổi do?
-
Câu 18:
Nhân tố tiến hóa nào thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định?
-
Câu 19:
Hãy cho biết: Ở rừng U Minh, cây tràm là loài?
-
Câu 20:
Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P0 là 0,25AA; 0,5Aa; 0,25aa. Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về quần thể trên?
-
Câu 21:
Một loài thực vật, alen A quy định cây cao, alen a quy định cây thấp; alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả trắng. Biết các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Cho P: \(\frac{{AB}}{{ab}}X\frac{{ab}}{{ab}}\) thu được F1
-
Câu 22:
Thứ tự nào sau đây đúng về các giai đoạn của chu trình Canvin?
-
Câu 23:
Ở ngô, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp. Cho các cây thể ba giao phấn với nhau. Biết rằng các thể ba có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử tạo ra đều sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Phép lai nào sau đây thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây cao: 1 cây thấp?
-
Câu 24:
Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
Câu 25:
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cây thân cao tự thụ phấn, đời con F1 thu được 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. Ở F1, do cây thân thấp năng suất không cao nên người ta loại bỏ các cây thân thấp và cho các cây thân cao giao phấn tự do. Theo lí thuyết, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là
-
Câu 26:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, alen a quy định hạt xanh; alen B quy định hạt trơn, alen b quy định hạt nhăn. Cho P: cây đậu hạt xanh, trơn lại với cây đậu hạt vàng, nhăn thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 đậu vàng, trơn: 1 đậu vàng, nhăn: 1 đậu xanh, trơn: 1 đậu xanh, nhăn. Thế hệ P có kiểu gen
-
Câu 27:
Một gen có chiều dài 3264 Ao và có tỉ lệ giữa các loại nucleotit là A = 1/3G. Số lượng nucleotit từng loại của gen là?
-
Câu 28:
Xét 5 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\) bào tối đa được tạo thành là?
-
Câu 29:
Đồ thị bên dưới đây mô tả biến động số lượng cá thể của hai loài trong một quần xã. Nhận xét nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa loài A và loài B?
-
Câu 30:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho P: cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không chính xác?
-
Câu 31:
Quan sát quá trình phân bào của một tế bào động vật, một bạn học sinh đã vẽ hình:
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng?
I. Tế bào trên đang diễn ra quá trình giảm phân.
II. Đã xảy ra hoán vị gen xảy ra giữa 2 nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.
III. Kết quả sẽ tạo ra 25% giao tử bình thường và 75% giao tử đột biến.
IV. Đây là hiện tượng đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
-
Câu 32:
Ở một loài động vật, khi cho hai bố mẹ thuần chủng đều mắt trắng lai với nhau thu được F1 gồm: 1 con cái mắt trắng: 1 con đực mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm: 4 con cái mắt đỏ: 396 con cái mắt trắng: 198 con đực mắt đỏ: 202 con đực mắt trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P: ♀ \(X_b^AY\) (mắt trắng) x ♂ \(X_B^aX_B^a\) (mắt trắng).
II. Hoán vị gen xảy ra ở con đực với tần số 2%.
III. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định mắt đỏ.
IV. Nếu cho con đực mắt đỏ F1 giao phối với con cái mắt trắng ở P thì đời con thu được 0,5% con cái mắt đỏ.
-
Câu 33:
Sơ đồ dưới đây thể hiện mô hình tương tác giữa các quần thể của một hệ sinh thái. Các chữ in hoa kí hiệu cho các quần thể. Mũi tên hai đầu ( ⇔ ) cho biết có sự tương tác trực tiếp giữa hai quần thể. Các tương tác có thể có lợi (+), có hại (-) hoặc không lợi, không hại (0) đối với mỗi quần thể, được chỉ ra ở cuối các mũi tên. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Khi quần thể A giảm kích thước thì kích thước quần thể B tăng, không dự đoán được sự thay đổi kích thước của quần thể E.
II. Khi quần thể D tăng kích thước thì chắc chắn kích thước quần thể G tăng và kích thước quần thể A giảm.
III. Khi quần thể D tăng kích thước thì kích thước quần thể G và F đều có thể giảm.
IV. Có thể có 3 kiểu quan hệ đối kháng và 1 kiểu quan hệ hỗ trợ giữa các quần thể.
-
Câu 34:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
II. Cách li địa lý sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
III. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật
IV. Hình thành loài bằng cách li địa lý xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
-
Câu 35:
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 36:
Khi nói về thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể là đơn vị tiến hóa để hình thành loài mới.
II. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền.
III. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
IV. Quá trình hình thành loài mới không nhất thiết dẫn đến hình thành quần thể thích nghi.
-
Câu 37:
Ở người, bệnh S và hệ nhóm máu do hai cặp gen khác nhau quy định. Trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen quy IO định nhóm máu O. Biết rằng sự di truyền bệnh S độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Khi xét hai tính trạng này trong một gia đình, người ta lập được sơ đồ phả hệ sau:
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng?
I. Bệnh S do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Kiểu gen của III.1, III.2 đều là IBIO.
III. Xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong phả hệ.
IV. Xác suất để cặp bố mẹ II2 và II.3 sinh một người con trai mắc bệnh S, nhóm máu AB là 1/36
-
Câu 38:
Một loài động vật, xét ba gen A, a; B, b; D, d cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi cặp gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 20 phép lai.
II. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lại với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, đời con có thể thu được 1 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lại với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, đời con có thể thu được tỉ lệ kiểu hình 1: 1:1: 1.
-
Câu 39:
Một loại thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong loài xuất hiện một số dạng đột biến về NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 7 loại đột biến thể ba.
II. Một tế bào thể ba tiến hành nguyên phân bình thường, ở kì sau có 28 nhiễm sắc thể đơn.
III. Một thể đột biến của loài này bị mất 1 đoạn ở 1 nhiễm sắc thể của cặp số 1, lặp một đoạn ở 1 nhiễm sắc thể của cặp số 3, đảo một đoạn ở 1 nhiễm sắc thể của cặp số 4, khi giảm phân bình thường sẽ có 1/8 giao tử không mang đột biến.
IV. Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/4.
-
Câu 40:
Xét một gen có 3 alen A1, A2, a nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường ở một loài gia súc; trong đó A1, A2 là 2 alen đồng trội. Cho biết các gen trội tiêu biểu cho chỉ tiêu kinh tế mong muốn nhưng khi ở kiểu gen dị hợp cho chỉ tiêu kinh tế cao nhất, alen lặn quy định năng suất ở mức trung bình. Giả sử một quần thể khởi đầu có thành phần kiểu gen là 0,14 A1A1 + 0,24 A1a + 0,08 A2A2 + 0,16 A2a + 0,28 A1A2 + 0,10 aa = 1. Qua nhiều thế hệ ngẫu phối khi quần thể đạt trạng thái cân bằng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số A1, A2, a lần lượt là 0,4: 0,3: 0,3.
II. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng, tỉ lệ số cá thể được chọn để sản xuất trong quần thể lúc này là 66%.
III. Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là: 0,16 A1A2 + 0,09 A2A2 + 0,09 aa + 0,24 A1A2 + 0,24 A1a + 0,18 A2a = 1.
IV. Tỷ lệ kiểu hình đồng trội ở F3 chiếm tỷ lệ 25%.