Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học
Trường THPT Hàn Thuyên
-
Câu 1:
Chọn đáp án đúng: Xét một gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau về kiểu gen mà cho thế hệ sau đồng tính là?
-
Câu 2:
Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
-
Câu 3:
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
-
Câu 4:
Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
-
Câu 5:
Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính là XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào, cặp NST này không phân ly trong lần phân bào 2. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
-
Câu 6:
Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách của cặp NST giới tính trong giảm phân 1 ở tất cả các tế bào sinh trứng. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến thể ba nhiễm ( 2n + 1)?
-
Câu 7:
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe tự thụ phấn sẽ cho đời con có số lượng kiểu hình và kiểu gen tối đa là:
-
Câu 8:
Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là:
-
Câu 9:
Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
-
Câu 10:
Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?
-
Câu 11:
Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, cho rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ bội với nhau, phép lai nào sau đây ở đời con không có sự phân tính kiểu hình:
-
Câu 12:
Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới
-
Câu 13:
Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này thuộc dạng
-
Câu 14:
Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là
-
Câu 15:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất
-
Câu 16:
Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:
-
Câu 17:
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nucleotit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử m ARN nhân tạo. Phân tử m ARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nu được sử dụng là:
-
Câu 18:
Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
-
Câu 19:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác động của cả 2 gen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x Aabb
-
Câu 20:
Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa
-
Câu 21:
Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
-
Câu 22:
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3
3. Tạo các dòng thuần chủng
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
-
Câu 23:
Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
-
Câu 24:
Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc:
-
Câu 25:
Bản chất của mã di truyền là:
-
Câu 26:
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
-
Câu 27:
Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
-
Câu 28:
Trường hợp một gen (có thể trội hoặc lặn) làm cho một gen khác không alen với nó trong cùng một kiểu gen không biểu hiện kiểu hình là kiểu tương tác
-
Câu 29:
Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng
-
Câu 30:
Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?
-
Câu 31:
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự:
-
Câu 32:
Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
-
Câu 33:
Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích F1 dị hợp , F2 thu được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn; 200 thân cao, quả tròn; 200 thân thấp, quả bầu dục. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là
-
Câu 34:
Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt màu trắng. Trong một phép lai, nếu ở thế hệ F1 có tỉ lệ 35 cây hạt đỏ: 1 cây hạt trắng thì kiểu gen của các cây bố mẹ là:
-
Câu 35:
ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
-
Câu 36:
Phép lai nào dưới đây sẽ cho thế hệ sau phân tính (3:3:1:1).Biết tính trạng trội phải trội hoàn toàn
-
Câu 37:
Trao đổi đoạn không cân giữa 2 crômatit trong cặp tương đồng gây hiện tượng
-
Câu 38:
Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
-
Câu 39:
Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là
-
Câu 40:
Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau:
Nòi I: ABCDEFGHI;
nòi 2: ABFEDCGHI;
nòi 3: HEFBAGCDI;
nòi 4: ABFEHGCDI;
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là