Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2022-2023
Trường THPT Quang Trung
-
Câu 1:
Cho biết: Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?
-
Câu 2:
Chọn ý đúng: Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, còn người mẹ bình thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. Cặp bố mẹ này sinh con mắc bệnh với xác suất là?
-
Câu 3:
Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F1 thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số cây lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây lúa hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
-
Câu 4:
Cho biết: Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Menđen?
-
Câu 5:
Chọn ý đúng: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
-
Câu 6:
Đâu là ý đúng: Đột biến lệch bội xảy ra ở một cặp NST trong nguyên phân của tế vào sinh dưỡng 2n sẽ tạo ra 2 tế bào con có bộ NST?
-
Câu 7:
Đâu là ý đúng: Ở một loài thực vật có 2n = 24 NST. Trong loài xuất hiện một thể đột biến đa bội có 36 NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 8:
Chọn ý đúng: Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa 120 kiểu thể ba kép (2n + 1 + 1 ) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài. Bộ NST lưỡng bội của loài đó là?
-
Câu 9:
Cho biết: Gen A có 540 Guanin và gen a có 450 Guanin. Cho hai cá thể F1 đều có kiểu gen Aa lai với nhau, đời F2 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 Xytôzin. Kiểu gen của loại hợp tử F2 nêu trên là
-
Câu 10:
Cho biết: Gen A có 540 Guanin và gen a có 450 Guanin. Cho hai cá thể F1 đều có kiểu gen Aa lai với nhau, đời F2 thấy xuất hiện loại hợp tử chứa 1440 Xytôzin. Kiểu gen của loại hợp tử F2 nêu trên là
-
Câu 11:
Cho biết: Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các loại giao tử 2n là?
-
Câu 12:
Chọn ý đúng: Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen?
-
Câu 13:
Đâu là ý đúng: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia là?
-
Câu 14:
Chọn ý đúng: Dạng đột biến nào thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?
-
Câu 15:
Đâu là ý đúng: Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường này chỉ có thể là?
-
Câu 16:
Chọn ý đúng: Trong tự nhiên, thể đa bội ít gặp ở động vật vì?
-
Câu 17:
Đâu là ý đúng: Các tế bào có bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là đa bội lẻ?
-
Câu 18:
Chọn ý đúng: Thể lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở đâu?
-
Câu 19:
Cho biết: Từ 1 tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, nguyên phân liên tiếp 8 lần. Tuy nhiên, trong một lần phân bào ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n, tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 224 tế bào con. Theo lý thuyết lần nguyên phân xảy ra đột biến và tỷ lệ tế bào 4n so với tế bào 2n sinh ra ở lần cuối cùng lần lượt là
-
Câu 20:
Cho biết có một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể bốn ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây?
-
Câu 21:
Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu F1 đều có quả đỏ. Xử lý côsixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn 2 cây F1 tùy ý giao phấn với nhau. Ở F2 thu 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về 2 cây F1 này?
-
Câu 22:
Đâu là ý đúng: Các cơ thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường vì?
-
Câu 23:
Cho biết: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là?
-
Câu 24:
Xác định: Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do đâu?
-
Câu 25:
Chọn ý đúng: Ở một loài thực vật,bộ nhiễm sắc thể 2n=18. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là?
-
Câu 26:
Đột biến số lượng NST có thể tạo ra các thể đột biến sau: 1. Thể không. 2. Thể một. 3. Thể tứ bội. 4. Thể bốn. 5. Thể ba. Công thức NST của các thể đột biến 1, 2, 3, 4 và 5 được viết tương ứng là
-
Câu 27:
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Đem lai hai cây (P) có kiểu hình khác nhau. Sử dụng cônsixin tác động vào quá trình giảm phân hình thành giao tử, tạo ra các cây F1 tứ bội gồm hai loại kiểu hình. Biết rằng cây tứ bội giảm phân sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng?
-
Câu 28:
Đâu là ý đúng nhất: Một tế bào của người có 22 nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Khẳng định nào sau đây về tế bào đó là đúng?
-
Câu 29:
Đâu là ý đúng: Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại tất cả các alen (AA, Aa và aa) đối với một tính trạng cụ thể và nó luôn gây ra cái chết ở thời thơ ấu, thì kết quả của quần thể sẽ là:
-
Câu 30:
Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại các cá thể dị hợp tử (Aa) về một tính trạng cụ thể và nó luôn gây chết ở thời thơ ấu, thì kết quả của quần thể sẽ là:
-
Câu 31:
Cho biết: Phát biểu nào sau đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?
-
Câu 32:
Xác định ý đúng: Sự phát sinh sự sống là kết quả của quá trình?
-
Câu 33:
Chọn ý đúng: Thuyết tiến hóa hiện đại đã hoàn chỉnh quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên thể hiện ở chỗ?
-
Câu 34:
Đâu là ý đúng: Trong một môi trường sống cụ thể, Loài A cạnh tranh với Loài B về nguồn thức ăn. Đây là kiểu cạnh tranh nào?
-
Câu 35:
Cho biết: Tiến hóa xảy ra thông qua một quá trình được gọi là chọn lọc tự nhiên. Bốn tiền đề hoặc quan sát của chọn lọc tự nhiên là gì?
-
Câu 36:
Cho biết: Điều nào là một ví dụ về bước ban đầu liên quan đến chọn lọc tự nhiên?
-
Câu 37:
Xác định ý đúng: Làm thế nào để các hóa thạch chuyển tiếp làm bằng chứng tốt nhất cho quá trình tiến hóa?
-
Câu 38:
Hãy xác định ý đúng: Hóa thạch chuyển tiếp là gì?
-
Câu 39:
Cho biết: Điều gì đã xảy ra với lỗ lớn xương chẩm ở một số loài linh trưởng trong Kỷ Eocen?
-
Câu 40:
Xác định ý đúng: Khẳng định đúng về đồng vị phóng xạ?