Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2022-2023
Trường THPT Lê Văn Tám
-
Câu 1:
Chọn ý đúng: Ở một loài động vật, xét trong một cơ thể đực có kiểu gen AabbDd EG//eg. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân bình thường tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
-
Câu 2:
Đâu là ý đúng: Có 3 tế bào đều có kiểu gen Aa(Bd//bD)EeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi đoạn theo lí thuyết, tối đa có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
-
Câu 3:
Cho biết: Bố mẹ đều bình thường, sinh con XO và bị mù màu. Kiểu gen của bố mẹ, và nguyên nhân xảy ra?
-
Câu 4:
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
-
Câu 5:
Xác định ý đúng: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB. Khi giảm phân xẩy ra trao đổi chéo, có thể tạo nên số loại giao tử?
-
Câu 6:
Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, trong đó mỗi cặp NST đều có cấu trúc khác nhau. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp xẩy ra trao đổi chéo tại một điểm thì số giao tử được tạo ra là
-
Câu 7:
Xác định ý đúng: Vùng sinh sản của một cá thể động vật có kiểu gen Ab/aB có 250 tế bào tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong số đó, có 40 tế bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị giữa B và b. Tần số hoán vị gen của cá thể này là
-
Câu 8:
Chọn ý đúng nhất: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp tương đồng xảy ra ở?
-
Câu 9:
Đâu là ý đúng: Hạt phấn của loài A có n = 9 nhiễm sắc thể thụ phấn cho loài B trong tế bào rễ có 2n = 18 nhiễm sắc thể. Cây lai dạng song nhị bội có số nhiễm sắc thể là?
-
Câu 10:
Xác định ý đúng: Một loài thực vật có 2n = 16. Tại một thể đột biến xảy ra đột biến cấu trúc NST tại 3 NST thuộc ba cặp khác nhau. Khi giảm phân nếu các cặp phân li bình thường thì trong số các loại giao tử tạo ra , giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ:
-
Câu 11:
Xác định ý đúng: Một tế bào sinh tinh của một loài có số NST 2n = 8. Nếu ở kì sau của giảm phân I có một cặp NST không phân li, thì tế bào sinh tinh đó có thể tạo ra những loại giao tử bất thường nào sau đây?
-
Câu 12:
Xác định đâu là nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc của NST?
-
Câu 13:
Chọn ý đúng: Dạng đột biến dưới đây được ứng dụng trong sản xuất rượu bia là?
-
Câu 14:
Đâu là ý đúng nhất: Trong chọn giống, con người đã ứng dụng đột biến mất đoạn để?
-
Câu 15:
Chọn ý đúng: Những dạng đột biến cấu trúc làm giảm số lượng gen trên 1 NST là?
-
Câu 16:
Chọn ý đúng nhất: Khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu sai là?
-
Câu 17:
Chọn ý đúng: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), nhận định nào sau đây là đúng?
-
Câu 18:
Đâu là ý đúng: Dạng đột biến nào chỉ làm thay đổi số lượng gen mà không làm thay đổi thành phần gen trên một nhiễm sắc thể?
-
Câu 19:
Đâu là ý đúng: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự đứt gãy nhiễm sắc thể gây ảnh hưởng tới quá trình?
-
Câu 20:
Chọn ý đúng: Sự đứt gãy của một đoạn NST và nối lại vào chính NST đó là nguyên nhân dẫn đến?
-
Câu 21:
Chọn ý đúng: Ở ruồi giấm, tính trạng có râu và không râu do 1 gen có 2 alen quy định. Giao phối giữa 2 con ruồi thuần chủng F1 toàn ruồi có râu. F1 x F1 được F2: 62 ruồi không râu; 182 ruồi có râu, trong đó ruồi không râu toàn con cái. Cho toàn bộ ruồi có râu ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ ruồi đực có râu so với ruồi không râu ở F3 gấp bao nhiêu lần?
-
Câu 22:
Cho cá chép cái lai với cá giếc đực thu được F1 toàn cá có râu. Tiếp tục cho cá F1 giao phối với nhau được F2 cũng toàn cá có râu. Kết quả của phép lai chịu sự chi phối bởi sự di truyền nào?
-
Câu 23:
Cho cá chép cái lai với cá giếc đực thu được F1 toàn cá có râu. Tiếp tục cho cá F1 giao phối với nhau được F2 cũng toàn cá có râu. Kết quả của phép lai chịu sự chi phối bởi sự di truyền nào?
-
Câu 24:
Hai phép lai sau: ♀cá chép có râu x ♂cá diếc không râu → F1 có râu, ♀cá diếc không râu x ♂cá chép có râu → F1 không râu. Mô tả quy luật:
-
Câu 25:
Hãy cho biết: Để biết tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn, người ta thực hiện cách nào?
-
Câu 26:
Đâu là ý đúng: Ở người, kiểu gen HH quy định hói đầu, hh quy định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, phụ nữ dị hợp Hh không hói. Giải thích nào sau đây là hợp lí?
-
Câu 27:
Chọn ý đúng nhất: Nhận xét nào đúng khi nói về đặc điểm của mức phản ứng?
-
Câu 28:
Cho biết có các phép lai sau
(1) Aabb x aaBb.
(2) AB/ab x ab/ab, f=50%.
(3) AB/ab x AB/ab, liên kết gen cả hai bên.
(4) IAIOx IBIO
(5) Ab/ab x Ab/ab.
(6) Ab/aB x Ab/ab, liên kết gen cả hai bên.
(7) Aabbdd x aabbDd
Có bao nhiêu phép lai đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 75%?
-
Câu 29:
Chọn ý đúng nhất: Xét hai cặp alen Aa và Bb qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. P:(Aa,Bb) x (Aa,bb) có thể xác định liên kết gen khi F1 xuất hiện kết quả?
-
Câu 30:
Cho biết cặp gen Aa qui định chiều cao cây và cặp gen Bb qui định màu hạt trội lặn hoàn toàn. Cặp gen Dd qui định hình dạng quả trội lặn không hoàn toàn. Phép lai xuất phát có kiểu gen: AaBbDd x AaBbDd thì ở thế hệ F1 số loại kiểu hình và tỷ lệ kiểu hình sẽ phân li là:
-
Câu 31:
Cho biết: Nếu gây đột biến ADN ligaza và quan sát độ dài của các sợi nhân đôi trong các khoảng thời gian khác nhau sau khi bắt đầu sao chép, chúng ta sẽ quan sát thấy điều gì?
-
Câu 32:
Chọn ý đúng: Tiểu đơn vị nào trong số này không phải là một phần của DNA polymerase lõi?
-
Câu 33:
Chọn ý đúng: Trong một thí nghiệm bạn sử dụng đoạn DNA pol I - Klenow. Khi tất cả các yếu tố cần thiết khác để sao chép được thêm vào, thì ảnh hưởng đến DNA mới được sao chép sẽ như thế nào? Chỉ xem xét sợi dẫn đầu.
-
Câu 34:
Chọn ý đúng nhất: Quá trình nào của DNA polymerase ở sinh vật nhân sơ được xử lý nhiều nhất?
-
Câu 35:
Đâu là ý đúng: Số phận của một E. Coli đột biến Seq A sẽ ra sao?
-
Câu 36:
Xác định: RNA polymerase nào liên quan đến việc sản xuất mRNA?
-
Câu 37:
Cho biết: Vật chất di truyền được biểu hiện như thế nào?
-
Câu 38:
Xác định: Đối với quá trình nhân đôi ở sinh vật nhân thực, loại enzim nào sau đây bắt cặp không đúng với chức năng của nó?
-
Câu 39:
Cho biết: Điều nào không đúng về nuclêôtit?
-
Câu 40:
Cho biết: Nhận định sai khi nói về ribôxôm?