Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2023-2024
Trường THPT Đội Cấn
-
Câu 1:
Ở gà, giới cái mang cặp NST giới tính là gì?
-
Câu 2:
Sử dụng phương pháp nào có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
-
Câu 3:
Theo lí thuyết, phép lai nào cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?
-
Câu 4:
Dạng đột biến NST nào không cùng loại với các dạng còn lại?
-
Câu 5:
Trong quá trình tiến hóa nhỏ, các cơ chế cách li có vai trò gì?
-
Câu 6:
Loại axit nuclêic nào không có liên kết hidrô trong cấu trúc phân tử?
-
Câu 7:
Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0.3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là bao nhiêu?
-
Câu 8:
Khi nhập một cặp bò sữa Hà Lan (1 đực, 1 cái) đang ở độ tuổi sinh sản vào nước ta, phương pháp nào nhanh nhất để nhân giống bò sữa này?
-
Câu 9:
Cặp cơ quan nào là tương đồng?
-
Câu 10:
Theo lí thuyết, phép lai nào có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen aB/aB. Biết các gen liên kết gen hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
-
Câu 11:
Người ta thường sử dụng phương pháp nào để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn phôi sớm?
-
Câu 12:
Ở người, gen đột biến qui định bệnh máu khó đông nằm trên NST nào?
-
Câu 13:
Trường hợp nào là cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở mức trước phiên mã?
-
Câu 14:
Khi nói về dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào đúng?
-
Câu 15:
Đặc điểm nào chỉ có ở đột biến cấu trúc NST mà không có ở đột biến gen?
-
Câu 16:
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là gì?
-
Câu 17:
Hệ tuần hoàn của nhóm động vật nào chỉ thực hiện chức năng vận chuyển dinh dưỡng mà không vận chuyển khí?
-
Câu 18:
Ở cơ thể thực vật, nguyên tố nào là nguyên tố vi lượng?
-
Câu 19:
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?
-
Câu 20:
Xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST, mỗi gen có 2 alen, trội lặn hoàn toàn. Hiện tượng hoán vị gen với tần số 50% là gì?
-
Câu 21:
Đâu là thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng kĩ thuật di truyền?
-
Câu 22:
Đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp: alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Theo lý thuyết, xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F1 là:
-
Câu 23:
Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào là không đúng?
-
Câu 24:
Với thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có cấu trúc di truyền: 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04 aa qua ngẫu phối sinh ra thế hệ F1 có cầu trúc di truyền như thế nào?
-
Câu 25:
Nhận nào không đúng, khi nói về tính chất và vai trò của đột biến với tiến hoá?
-
Câu 26:
Người ta nuôi cấy vi khuẩn E.Coli và tiến hành thực nghiệm nghiên cứu hoạt động của opêron Lac trong điều kiện môi trường có lactôzơ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu trường hợp sau đây mà các gen cấu trúc Z, Y và A được phiên mã?
I. Gây đột biến gen điều hòa, prôtêin ức chế bị mất chức năng sinh học.
II. Gây đột biến làm mất ái lực của vùng khởi động (P) với enzim ARN polimeraza.
III. Gây đột biến mất đoạn làm mất vùng khởi động (P) của opêron.
IV. Gây đột biến làm vùng vận hành (O) mất khả năng liên kết với protein ức chế.
-
Câu 27:
Một loài sinh vật có bộ Số lượng NST trong 1 cặp NST lưỡng bội 2n = 8. Khi phân tích bộ NST của bốn thể đột biến (A, B, C và D) người ta thu được kết quả như biểu đồ bên. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây đúng về các thể đột biến trên?
-
Câu 28:
Các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm đều nhằm mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp vì sao?
-
Câu 29:
Một người khi được đo huyết áp, kết quả thu được 140/90 mmHg. Kết luận nào sau đây đúng?
-
Câu 30:
Yếu tố nào không có vai trò với quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?
-
Câu 31:
Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Biết các chữ cái in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể của hình trên?
-
Câu 32:
Một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt: 2 thân thấp, hạt hồng: 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác?
-
Câu 33:
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(Aa\frac{{Bd}}{{dD}}\) xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là:
-
Câu 34:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, xét phép lai P: (Aa, Bb,Dd) x (aa,bb,dd) thu được Fb phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 thân cao, hoa đỏ, hạt dài: 1 cao, trắng, tròn : 1 thấp, đỏ, dài: 1 thấp, trắng, tròn. Kiểu gen của cơ thể P mang 3 tính trạng trội là:
-
Câu 35:
Loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng; Các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây không đúng?
-
Câu 36:
Một loài thực vật, tính trạng màu xanh của lá do một gen nằm trên phân tử ADN của lục lạp chi phối. Alen A – quy định lá xanh đậm, alen a chi phối lá xanh nhạt. Cho các thực nghiệm sau đây:
I. Cho cây lá xanh đậm tự thụ phấn, đời sau thu được 100% cây con lá xanh đậm.
II. Cho cây lá xanh nhạt tự thụ phấn, đời sau thu được 100% lá xanh nhạt.
III. Hạt phấn cây lá xanh đậm thụ phấn cho hoa cây lá xanh nhạt, thu được đời sau 100% lá xanh đậm.
IV. Cho hạt phấn cây lá xanh nhạt thụ phấn cho hoa cây lá xanh đậm, thu được đời sau 100% lá xanh nhạt
Số các thực nghiệm cho kết quả đúng với lý thuyết là:
-
Câu 37:
Loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Tần số alen B của 4 quần thể được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể 2 có tần số kiểu gen dị hợp cao nhất.
II. Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là 32%.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quần thể 3 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ F1 là 5/49.
IV. Các quần thể này có sự khác nhau về cấu trúc di truyền.
-
Câu 38:
Người bệnh đái tháo đường do đột biến gen mã hóa hóc môn insulin gây suy giảm bài tiết Insulin và nồng độ Insulin ngoại vị thay đổi dẫn đến tăng đường huyết. Gen mã hóa hormone insulin ở người là một trong những gen được giải trình tự rất sớm phục vụ cho nghiên cứu chuyên sâu và điều trị bệnh đái tháo đường. Gen này nằm trên NST số 11 và chứa 4044 cặp nucleotit với số lượng nu trên mạch gốc gồm 680A, 1239X, 1417G, 708T. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về gen insulin và các vấn đề liên quan?
I. Hàm lượng insulin trong máu cao do sự biểu hiện gen khiến con người mắc bệnh đái tháo đường.
II. Trên mạch gốc, số lượng A khác T là một gợi ý cho thấy gen này là 1 phân tử ADN mạch đơn.
III. Gen này giàu G – X và do đó nhiệt độ nóng chảy của gen (nhiệt độ tách 2 mạch đơn) cao hơn so với các gen có chiều dài tương ứng cân bằng tỉ lệ G – X và A – T.
IV. Chiều dài của gen được giải trình tự kể trên có giá trị 687,48 nm.
V. Tính trạng khả năng sản xuất insulin ở người được di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
-
Câu 39:
Loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, B hoa đỏ > b hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên cùng 1 cặp NST và không xảy ra hoán vị gen. cho P cây thân cao hoa trắng thụ phấn với các cây khác tạo F1 thế hệ F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 3 thân cao hoa đỏ: 1 thân thấp hoa đỏ. Theo lý thuyết, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
-
Câu 40:
Quần thể thực vật tự thụ phấn và cấu trúc di truyền như sau (P): 0,2 AA : 0,6Aa : 0,2aa. Biết cây có kiểu gen aa không có khả năng tạo hạt. Theo lý thuyết, tỉ lệ cây không có khả năng tạo hạt ở thế hệ F1: