Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2023-2024
Trường THPT Hoằng Hóa
-
Câu 1:
Thực chất của quá trình điều hòa hoạt động gen là điều hòa yếu tố nào?
-
Câu 2:
Khi cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tính trạng màu sắc hoa được chi phối bởi quy luật di truyền nào?
-
Câu 3:
Theo thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là bao nhiêu?
-
Câu 4:
Ở cây phượng vĩ, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở đâu?
-
Câu 5:
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?
-
Câu 6:
Đặc trưng nào sau đây không phải của quần thể?
-
Câu 7:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,4. Tỉ lệ kiểu gen AA của quần thể là bao nhiêu?
-
Câu 8:
Trong quá trình dịch mã, anticôđon nào sau đây khớp bổ sung với codon 5’AUG3’?
-
Câu 9:
Trong quá trình tiến hóa, nhân tố nào đóng vai trò phân hóa khả năng sống sót và sinh sản ưu thế của các cá thể trong quần thể?
-
Câu 10:
Cá chép Việt Nam có giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 20C và 440C. Đối với loài cá chép, khoảng giá trị nhiệt độ từ 20C đến 440C được gọi là gì?
-
Câu 11:
Cho biết alen trội là trội hoàn toàn và không phát sinh đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu hình?
-
Câu 12:
Vùng điều hòa là vùng có đặc điểm gì?
-
Câu 13:
Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu và hóa thạch điển hình, người ta chia lịch sử Trái đất thành 5 đại theo thời gian từ trước đến nay là gì?
-
Câu 14:
Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Cách viết nào sau đây đúng?
-
Câu 15:
Phương pháp nào có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội?
-
Câu 16:
Môi trường sống của các loài giun kí sinh là gì?
-
Câu 17:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
-
Câu 18:
Động vật nào có bề mặt trao đổi khí ở cả phổi và da?
-
Câu 19:
Khi nói về nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 20:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?
-
Câu 21:
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên, có thể có các bộ ba nào sau đây?
-
Câu 22:
Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 23:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac, sự kiện nào không diễn ra khi môi trường có đường lactose?
-
Câu 24:
Khi nói về tuần hoàn của động vật, phát biểu nào đúng?
-
Câu 25:
Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử, trong đó loại giao tử AB chiếm 10%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen đang xét là
-
Câu 26:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 27:
Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào đúng?
-
Câu 28:
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, trên mỗi cặp NST chỉ xét 1 cặp gen có 2 alen. Phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 29:
Ở ruồi, alen B là gen kháng thuốc DDT trội hoàn toàn so với alen b mẫn cảm với thuốc DDT. Một quần thể ruồi ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,2 BB : 0,2 Bb : 0,6 bb. Để diệt ruồi, người ta phun DDT lên quần thể này. Sau một thời gian quần thể ruồi này có thành phần kiểu gen là 0,49 BB : 0,42 Bb : 0,09 bb. Nếu chỉ xét ảnh hưởng của chọn lọc tự nhiên đến quần thể, có bao nhiêu phát biểu về quần thể này là đúng?
I. Thuốc DDT là tác nhân môi trường có tác dụng chọn lọc lên gen B
II. Yếu tố chọn lọc tự nhiên đã tác động trực tiếp lên từng kiểu gen trong quần thể.
III. Trước khi phun DDT, kiểu hình thích nghi là mẫn cảm với DDT, sau khi phun DDT là kiểu hình kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối.
IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 50%.
-
Câu 30:
Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A,a; B,b và D,d; mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: \(\dfrac{Ab}{aB}{{X}^{M}}{{X}^{m}}\times \dfrac{AB}{ab}{{X}^{M}}Y\) cho F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba tính trạng là 1,25%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F1 là bao nhiêu?
-
Câu 31:
Một loài thực vật có bộ NST 2n =26. Giả sử có một thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 2 và bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST ở cặp số 8. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về thể đột biến này?
-
Câu 32:
Ở một loài thực vật, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với nhau thu được F1: 100% hoa đỏ, cho F1 giao phấn thu được F2 có cả hoa đỏ và hoa trắng. Kết luận nào sau đây là đúng?
-
Câu 33:
Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 32%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ ?
-
Câu 34:
Trong hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen cấu trúc Z mã hoá enzim - galactosidaza. Enzim này tham gia phân giải đường lactozơ thành glucozơ và galactozơ. Giả sử gen cấu trúc Z bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể không bị thay đổi thành phần axit amin.
II. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp có thể dịch mã tạo enzim β - galactosidaza.
III. Chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi 1 axit amin.
IV. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi 1 số codon mã hoá axit amin.
-
Câu 35:
Chiều dài và chiều rộng cánh của một loài ong mật trinh sản được quy định bởi hai gen A và gen B nằm trên cùng 1 NST, trội lặn hoàn toàn, 2 gen liên kết hoàn toàn với nhau. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp (P) thu được F1 toàn ong cánh dài, rộng. Cho ong chúa F1 giao phối với các con ong đực F1, nếu xét cả giới tính thì ở F2 sẽ thu được bao nhiêu loại kiểu hình?
-
Câu 36:
Hình bên thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gen quy định màu lông của 2 quần thể động vật thuộc cùng một loài, alen A quy định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7.
II. Nếu các cá thể ở quần thể I có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Theo lý thuyết, F1 thu được cá thể lông đen là 49/85.
III. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết F1 thu được cá thể lông màu đen là 21/136.
IV. Cấu trúc di truyền của quần thể II đang ở trạng thái cân bằng.
-
Câu 37:
Ở người, gen quy định tính trạng hói đầu bị ảnh hưởng bởi giới tính. Phụ nữ có kiểu gen BB bị hói, tuy nhiên phụ nữ Bb và bb thì không. Đàn ông có kiểu gen BB và Bb bị hói, đàn ông bb thì không. Yếu tố Rh do gen R quy định, kiểu gen của người Rh- là rr và của người Rh+ là RR hoặc Rr. Khi một người phụ nữ Rh- mang thai nhi có Rh+, hệ miễn dịch của người phụ nữ có thể tạo ra các kháng thể kháng lại Rh+ của thai nhi trong lần mang thai thứ hai, có thể dẫn đến cái chết của thai nhi. Hiện tượng này được gọi là sự không tương thích Rh. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 30cM. Hai vợ chồng Yến và Linh đến một văn phòng tư vấn di truyền và được bác sĩ thu thập dữ liệu như tóm tắt trong bảng dưới đây. Có bao nhiêu kết luận sau đúng?
I. Có thể xác định chắc chắn kiểu gen của 5 người.
II. Cặp vợ chồng này có thể sinh con bị hói đầu với tỷ lệ 35%.
III. Xác suất con gái của họ có thể phải đối mặt với sự không tương thích Rh khi những người con này mang thai là 50%.
IV. Xác suất con gái của họ có tiềm năng không tương thích Rh đồng thời sẽ bị hói đầu là 3,75%.
-
Câu 38:
Covid - 19 là bệnh viêm đường hô hấp cấp do một chủng coronavirus gây ra. Có một số thông tin di truyền về chủng virus này như sau: có tổng số 29903 nucleotit; số nucleotit từng loại A, U, G, X có số lượng lần lượt là 9594, 8954, 5492, 5863; một phân tử mARN quan trọng mã hóa cho vỏ protein của virus có bộ ba mở đầu từ vị trí nuclêôtit thứ 29558 và kết thúc ở vị trí nuclêôtit thứ 29674. Từ những thông tin trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phần trăm mỗi loại nuclêôtit (A, U, G, X) của virus này lần lượt là 32,08; 29,94; 18,37; 19,61.
II. Vật chất di truyền của virus SARS-CoV-2 là một phân tử ARN mạch đơn.
III. Đoạn mARN trên có chứa 116 nuclêôtit.
IV. Phân tử protein cấu trúc do mARN trên mã hóa có tối đa 39 axit amin.
-
Câu 39:
Ổ sinh thái dinh dưỡng của năm quần thể A, B, C, D, E thuộc năm loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ hơn quần thể D.
II. Quần thể D và E có ổ sinh thái trùng nhau.
III. Vì quần thể A và E không trùng ổ sinh thái dinh dưỡng nên chúng không bao giờ xảy ra cạnh tranh.
IV. So với quần thể C, quần thể B có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng lặp với nhiều quần thể hơn.
-
Câu 40:
Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với b quy định lông trắng, alen D quy định có sừng trội hoàn toàn so với d quy định không sừng. Thực hiện phép lai: \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được F1 có tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân cao, lông trắng, không sừng chiếm 46,75%. Biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số cá thể thân thấp, lông trắng, không sừng ở F1 chiếm 15%.
II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm 14%.
III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm 14%.
IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1 số cá thể cái đồng hợp cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/28.