Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020
Tuyển chọn số 26
-
Câu 1:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở
-
Câu 2:
Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
-
Câu 3:
Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá?
-
Câu 4:
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ligaza có chức năng
-
Câu 5:
Theo quy luật phân ly độc lập của Menđen với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con khi bố mẹ dị hợp là:
-
Câu 6:
Động vật nào sau đây vừa có tiêu hóa nội bào vừa có tiêu hóa ngoại bào?
-
Câu 7:
Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng
-
Câu 8:
Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?
-
Câu 9:
Cho biết AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là
-
Câu 10:
Trong quá trình sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con:
-
Câu 11:
Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?
-
Câu 12:
Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?
-
Câu 13:
Kết quả lai thuận - nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
-
Câu 14:
Trong các kiểu gen sau, có bao nhiêu kiểu gen dị hợp ?
(1).Aa (2).AAbb (3). AABb (4). AaBBXMXm -
Câu 15:
Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp
-
Câu 16:
Một quần thể thực vật lưỡng bội đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,15. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là
-
Câu 17:
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
-
Câu 18:
Các sinh vật nào sau đây có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ?
(1) Nấm (2) Thực vật (3) Vi khuẩn tự dưỡng (4) Vi khuẩn dị dưỡng -
Câu 19:
Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật.
-
Câu 20:
Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
-
Câu 21:
Ổ sinh thái của loài là:
-
Câu 22:
trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây một loài được lợi và loài kia bị hại?
-
Câu 23:
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất?
-
Câu 24:
Với 4 loại nuclêôtit A, U, G, X. số mã di truyền mã hoá các axit amin là
-
Câu 25:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biếu nào sau đây là đúng?
(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
(6) cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản. -
Câu 26:
Khi nghiên cứu ở 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong một quần xã, người ta thu được số liệu dưới đây:
Loài Số cá thể Khối lượng trung bình mỗi cá thể (g) Bình quân năng lượng trên một đơn vị (calo) 1 50 000 0,2 1 2 25 20 2 3 2500 0,004 2 4 25 600 000 0,5 Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài 4 là thuộc dinh dưỡng cấp cao nhất.
II. Chuỗi thức ăn trên có 4 bậc dinh dưỡng.
III. Loài 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
IV. Loài 2 thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3. -
Câu 27:
Cho 60 hạt đậu xanh vào một bình thủy tinh, đổ nước ngập hạt. Sau đó ngâm hạt trong nước khoảng 2 – 3 giờ, gạn hết nước ra khỏi bình. Cắm một nhiệt kế vào khối hạt sau đó nút kín bình và đặt bình vào một hộp xốp. Nhiệt độ trong bình thay đổi như thế nào trong 24 giờ?
-
Câu 28:
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEee. V AaBbdEe. VI. AaBbDdE. -
Câu 29:
Loại enzyme nào dưới đây có khả năng cố định nitơ phân tử thành NH4+?
-
Câu 30:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp alen phân li độc lập là A/a và B/b. Kiểu gen chứa cả alen A và B sẽ cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Một locus thứ 3 nằm trên cặp NST khác có 2 alen trong đó D cho lá xanh và d cho lá đốm trắng. Tiến hành phép lai AaBbDd × aaBbDd được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phát biểu nào dưới đây chính xác về F1?
-
Câu 31:
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho hai cây cùng loài đều dị hợp tử về hai cặp gen (P) giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, ở F1 không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
-
Câu 32:
Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:
-
Câu 33:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Ddx}}\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\) trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
-
Câu 34:
Ở một loài, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Nếu khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử đều như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về đời con của phép lai: ♂ AaBb × ♀AaBb?
(1) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(2) Số kiểu gen tối đa là 32.
(3) Số kiểu gen đột biến tối đa ở là 12.
(4) Hợp tử có kiểu gen AAB chiếm tỉ lệ 0,125%. -
Câu 35:
Dưới đây là trình tự các axit amin của một đoạn chuỗi pôlipeptit bình thường và pôlipeptit đột biến:
Chuỗi pôlipeptit bình thường: Phe – ser – Lis – Leu – Ala – Val...
Chuỗi polipeptit đột biến: Phe – ser – Lis – Ile – Ala – Val...
Loại đột biến nào dưới đây có thế tạo nên chuỗi polipeptit đột biến trên? -
Câu 36:
Ở một loài côn trùng, alen A quy định tính trạng mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi, alen B quy định mắt xám trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, thể mắt lồi bị chết ngay sau khi được sinh ra. Tiến hành phép lai (P): AaBb × AaBb, người ta thu được 540 cá thể con sống sót. Tính theo lý thuyết, số lượng cá thể con có mắt dẹt, màu xám là
-
Câu 37:
Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.
II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 15/16.
III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 25%.
IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 25%. -
Câu 38:
Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định, trong đó A-B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 34,5% số cây quả to, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. P có thể có kiểu gen là \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả to, màu đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81. -
Câu 39:
Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A > a > a1; A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng; 39% cây hoa vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây dúng?
I. Tần số alen A= 0,2; a = 0,3; a1 =0,5.
II. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử.
III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ 8/9.
IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình.
V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 5/13. -
Câu 40:
Bệnh alkan niệu (alk) là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm săc thể thường. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cm. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân:
Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh ankan niệu là bao nhiêu? Biết rằng bác sĩ xét nghiệm đứa con thứ 5 có nhóm máu B.