Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020
Tuyển chọn số 27
-
Câu 1:
Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là:
-
Câu 2:
Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là
-
Câu 3:
Ở động vật nhai lại, ngăn nào của dạ dày có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp?
-
Câu 4:
Thứ tự các bước của quá trình nhân đôi ADN là
(1). Tổng hợp các mạch mới. (2) Hai phân tử ADN con xoắn lại. (3). Tháo xoắn phân tử ADN. -
Câu 5:
Vai trò của vùng khởi động trong cấu trúc operon Lac là:
-
Câu 6:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?
-
Câu 7:
Ở sinh vật nhân thực, vật chất di truyền mang thông tin di truyền ở cấp tế bào là:
-
Câu 8:
Hai cặp alen Aa, Bb sẽ phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân hình thành giao tử nếu chúng
-
Câu 9:
Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là
-
Câu 10:
Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó đông có kiểu gen là
-
Câu 11:
Cơ sở tế bào của hiện tượng hoán vị gen là:
-
Câu 12:
Gen đa hiệu là gen:
-
Câu 13:
Trong phép lai giữa hai cá thế có kiểu gen AaBBDd × aaBbDd (mỗi gen quy định một tính trang, các gen trội hoàn toàn) thu được kết quả
-
Câu 14:
Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền?
-
Câu 15:
Trong những thành tựu sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào?
-
Câu 16:
Bằng chứng nào sau đây thuộc loại bằng chứng sinh học phân tử?
-
Câu 17:
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái đất là:
-
Câu 18:
Theo tiến hóa hiện đại, CLTN đóng vai trò:
-
Câu 19:
Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể
-
Câu 20:
Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
-
Câu 21:
Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh là ví dụ về quan hệ
-
Câu 22:
Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường dưới dạng chất vô cơ (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?
-
Câu 23:
Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat là
-
Câu 24:
Đặc điểm hệ tiêu hóa của thỏ và ngựa là
-
Câu 25:
Năng suất quang hợp của thực vật C3 thấp hơn thực vật C4 vì ở thực vật C3
-
Câu 26:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng ?
-
Câu 27:
Cho biết A: thân cao, trội hoàn toàn so với a: thân thấp. Cho giao phấn giữa 2 cây tứ bội, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 35 cây cao: 1 cây thấp.
-
Câu 28:
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo % của quần thể là
-
Câu 29:
Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn, cào cào là thức ăn của cá rô, cá lóc sử dụng cá rô làm thức ăn. Cá lóc tích lũy được 1620kcal, tương đương với 9% năng lượng tích lũy của bậc dinh dưỡng liền kề nó. Cá rô tích lũy được một năng lượng tương đương với 10% năng lượng ở cào cào. Thực vật tích lũy được 1500000kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
-
Câu 30:
Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô, alen a có 2300 liên kết hiđrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G = 1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là.
-
Câu 31:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 20% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Nếu sự kết hợp giữa các loại đực và cái trong thụ tinh là ngẫu nhiên, theo lí thuyết trong tổng số các hợp tử lệch bội được tạo ra ở thế hệ F1, hợp tử có kiểu gen AAa chiếm tỉ lệ
-
Câu 32:
Một loài thực vật có A- cây cao, a - cây thấp, B- hoa kép, b- hoa đơn, DD hoa đỏ, Dd hoa hồng, dd hoa trắng Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỷ lệ phân li kiêu hỉnh là 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1 Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là
-
Câu 33:
Nếu một gen quy định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1?
-
Câu 34:
Ở người, bệnh mù màu được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố mẹ không bị bệnh mù màu. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái không bị bệnh mù màu là
-
Câu 35:
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa đỏ có tỷ lệ:
-
Câu 36:
Cho biết, đậu Hà Lan là loài thực vật tự thụ phấn rất nghiêm ngặt (không giao phấn), alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Người ta gieo hạt đậu Hà Lan màu vàng, đến khi thu hoạch lại chỉ có 95% hạt màu vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong những hạt đem gieo có bao nhiêu % không thuần chủng?
-
Câu 37:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Ớ phép lai P: Aaaa X Aaaa thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết cơ thể tứ bội giảm phân sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, cây thân thấp F2 chiếm tỉ lệ là
-
Câu 38:
Ở một loài thực vật, khi cho lai hai cơ thể thuần chủng về 3 cặp gen thu đươc F1 có kiểu gen \(\frac{{ABD}}{{abD}}\), F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F2 có tối đa 10 loại kiểu gen khác nhau.
II. Ở F2 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp.
III. Ở F2 có tối đa 2 kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen.
IV. Ở F2 có tối đa 4 kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen. -
Câu 39:
Trong một quần thể ngẫu phối xét một cặp gen gồm hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, tần số xuất hiện các kiểu gen trong quần thể ở thời điểm nghiên cứu như sau
Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa Đực 300 600 100 Cái 200 400 400 Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết tình số kiểu gen Aa ở thế hệ tiếp theo là
-
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh P do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?