Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học
THPT Nguyễn Du
-
Câu 1:
Để phát hiện quy luật liên kết gen và hoán vị gen, Moocgan sử dụng:
-
Câu 2:
Vật chất di truyền chủ yếu ở vùng nhân của tế bào vi khuẩn là gì?
-
Câu 3:
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:
-
Câu 4:
Trong các loài sau đây, loài nào có cặp NST giới tính cái XX, con đực XO:
-
Câu 5:
Cơ quan tương đồng là những cơ quan:
-
Câu 6:
Trao đổi chất trong quần xã sinh sinh vật gồm :
-
Câu 7:
Trong một QT tự phối thì thành phần KG của quần thể có xu hướng :
-
Câu 8:
Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
-
Câu 9:
Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
-
Câu 10:
Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
-
Câu 11:
Dạng nước nào trong cơ thể thực vật đảm bảo cho độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào?
-
Câu 12:
Tần số alen A của quần thể X đang là 0,5 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân chính có lẽ là do:
-
Câu 13:
Tại vùng chín của gà, người ta quan sát được các NST của một tế bào đang sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Hãy cho biết số lượng và trạng thái NST của tế bào nói trên.
-
Câu 14:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là:
-
Câu 15:
Mối quan hệ cạnh tranh của các loài trong quần thể xuất hiện khi :
-
Câu 16:
Hình dưới đây mô tả đặc điểm thích nghi của răng và xương sọ phù hợp với sự tiêu hóa của các loài động vật. Cho biết A, B, C tương ứng với đặc điểm thích nghi của răng và xương sọ phù hợp với loài động vật nào trong số loài sau: động vật ăn thịt, động vật ăn thực vật, động vật ăn tạp.
-
Câu 17:
Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở bố mẹ diễn ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con là
-
Câu 18:
Trong quần thể giao phối,ở thế hệ xuất phát có tần số các kiểu gen là:0,16AA+0,52Aa+0,32aa=1. Tần số kiểu hình lặn trong quần thể ở F1 là:
-
Câu 19:
Cho các phát biểu sau :
I. Nghiên cứu nhóm tuổi giúp bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật hợp lí và có hiệu quả hơn.
II. Quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh của các cá thể trong quần thể có điểm chung là đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển.
III. Nguyên nhân chính dẫn đến kích thước quần thể giảm là hỗ trợ kém, sinh sản tăng, cùng với giao phối gần gây nên thoái hóa giống.
IV. Tỉ lệ giới tính giúp đảm bảo hiệu quả sinh sản của các cá thể trong quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.V. Khi kích thước quần thể vượt quá giới hạn của kích thước tối thiểu thì sẽ đẫn đến sự cạnh tranh,tử vong,xuất cư của các cá thể nhằm giúp cho quần thể tồn tại và phát triển.
Số phát biểu đúng
-
Câu 20:
Cho các phát biểu sau:
(1) Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ T và U thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu trúc giống nhau, ví dụ đơn phân A của ADN và ARN có cấu tạo như nhau.
(2) Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trình tự các nuclêôtit.
(3) Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN.
(4) Trong quá trình nhân đôi ADN có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp nên mạch mới.
(5) ARN có tham gia cấu tạo một số bào quan.
Những phát biểu sai là -
Câu 21:
Cho các đặc điểm sau của các nhân tố tiến hóa:
1. Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng nhất định
2. Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền
3. Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không thay đổi tần số alen của quần thể
4. Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gen dị hợp
Trong các đặc điểm trên, nhân tố giao phối không ngẫu nhiên có mấy đặc điểm? -
Câu 22:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen (A,a;B,b; D,d; H,h) quy định. Trong mỗi kiểu gen, mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm, cây cao nhất có chiều cao 180cm. cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1; cho cây F1 lai với cây có kiểu gen AaBbDDHh, tạo ra đời con F2. Trong số các cây F2 thì tỷ lệ kiểu hình cây cao 165cm là
-
Câu 23:
Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là
-
Câu 24:
Một loài thực vật ,nếu có cả 2 gen trội A và B trong cùng cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình quả dài. Cho cây dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích, theo lý thuyết thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời con là
-
Câu 25:
Cho các phát biểu sau về sự trao đổi chất giữa quần xã với sinh cảnh :
1) Phần lớn vật chất trong chu trình trao đổi và có tuần hoàn,phần còn lại trở thành nguồn dự trữ thường ở dạng hóa thạch.
2) Cacbon trong môi trường vào chu trình ở dạng Cacbonic oxit và trở lại môi trường là nhờ sinh vật phân giải cùng với hoạt động hô hấp của sinh vật.
3) Thực chất ý nghĩa của chu trình sinh địa hóa là giúp duy trì sự cân bằng địa chất trong sinh quyển.
4) Chu trình sinh địa hóa là chu trình tái tạo chất trong tự nhiên cũng có nghĩa là chất trong môi trường vào cơ thể sinh vật qua các bậc dinh dưỡng rồi sau đó trở lại môi trường.
Số phát biểu sai là : -
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
I. Tim ở động vật bậc cao: tâm nhĩ phải và tâm nhĩ trái nhận máu từ tĩnh mạch, tâm thất phải và tâm thất trái nhận máu từ động mạch.
II. Ở dạ dày người, quá trình tiêu hóa bao gồm: tiêu hóa cơ học tiêu hóa hóa học và tiêu hóa sinh học.
III. Oxi từ phế nang vào máu theo phương thức vận chuyển tích cực.
IV. Đơn vị cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh là xynap.
Có bao nhiêu phát biểu sai trong các phát biểu trên?
-
Câu 27:
Hình dưới đây mô tả một tế bào của một cơ thể đực lưỡng bội có kiểu gen AaBb giảm phân. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?
-
Câu 28:
Cho các dữ liệu sau:
(1) Sinh vật được bao bọc bởi hồng tùng chi, tìm thấy trong lòng đất.
(2) Rìu bằng đá của người cổ đại.
(3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.
(4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà.
Có bao nhiêu dữ liệu không được gọi là hóa thạch? -
Câu 29:
Một gen có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và hiệu số nuclêôtit G với một loại nuclêôtit khác bằng 10% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 100 nuclêôtit loại A và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ A1/X1 = 6/5II. Tỉ lệ A1 + X1/G1 + T1 = 41/24
III. Tỉ lệ A1 + T1/G1 + X1 = 2/3
IV. Tỉ lệ A + X/G + T = 1
-
Câu 30:
Cho các phát biểu sau :
a) Đối với hệ sinh thái nhân tạo thì thành phần loài đa dạng hơn hệ sinh thái tự nhiên,còn về tính tăng trưởng,năng suất của hệ sinh thái nhân tạo thì lại cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
b) Dòng năng lượng trong hệ sinh thái thực chất là dòng năng lượng bắt nguồn từ năng lượng ánh sáng mặt trời.
c) Đối với tỏi khi chúng tiết ra chất phitonxin sẽ gây nên ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh là ví dụ cho mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã.
d) Sự giống nhau của diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là vào giai đoạn giữa lần lượt thay thế nhau.
e) Nguyên nhân chính của khống chế sinh học là do tác động của quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã.
Số phát biểu đúng là : -
Câu 31:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa:0,25aa. Cho biết trong quá trình chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại kiểu gen thu được ở F1 là:
-
Câu 32:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
1:AAaaBbbb × aaaaBBbb.
2:AAaaBBbb × AaaaBbbb.
3:AaaaBBBb × AAaaBbbb.4. AaaaBBbb × Aabb.
5. AAaaBBbb × aabb
6. AAaaBBbb × Aabb.Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình?
-
Câu 33:
Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A ở sinh vật nhân thực có 15 nucleotit là: 3’GXATAAGGGXXAAGG 5’. Các codon mã hóa axit amin được cho ở bảng sau đây:
Axit amin
Cys Arg Gly Ile Pro Ser Codon
5’ UGX 3’
5’ UGU 3’5’ XGU 3’
5’ XGA 3’
5’ XGG 3’
5’ XGX 3’5’ GGG 3’
5’ GGA 3’
5’ GGX 3’
5’ GGU 3’5’ AUU 3’
5’ AUX 3’
5’ AUA 3’5’ XXX 3’
5’ XXA 3’
5’ XXU 3’
5’ XXG 3’5’ UXX 3’
Đoạn mạch gốc của gen nói trên quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Nếu gen A bị đột biến mất cặp A-T ở vị trí cặp nucleotit số 4 của ADN nói trên thì codon thứ nhất không có gì thay đổi về thành phần nucleotit.
(2) Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí cặp nucleoit thứ 13 thì các codon của đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên không bị thay đổi.
(3) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí cặp nucleotit thứ 10 thành cặp T-A thì đoạn polipeptit do đoạn gen trên tổng hợp có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Cys – Ser.
(4) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí cặp nucleotit số 6 thành G-X thì phức hợp axit amin – tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met-tARN. -
Câu 34:
Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
(1) AaBb × Aabb.
(2) AaBb × aaBb
(3) Aabb × AAbb.
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaGGOa % GaaGinaiaacMcadaWcaaqaaiaadgeacaWGIbaabaGaamyyaiaadkea % aaGaamiEamaalaaabaGaamyqaiaadkgaaeaacaWGHbGaamOqaaaaae % aacaGGOaGaaGynaiaacMcadaWcaaqaaiaadgeacaWGIbaabaGaamyy % aiaadkeaaaGaamiEamaalaaabaGaamyqaiaadkeaaeaacaWGHbGaam % OyaaaaaeaacaGGOaGaaGOnaiaacMcadaWcaaqaaiaadgeacaWGIbaa % baGaamyyaiaadkeaaaGaamiraiaadsgacaWG4bWaaSaaaeaacaWGbb % GaamOyaaqaaiaadggacaWGcbaaaiaadseacaWGKbaaaaa!5716! \begin{array}{l} (4)\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\\ (5)\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{AB}}{{ab}}\\ (6)\frac{{Ab}}{{aB}}Ddx\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \end{array}\)
-
Câu 35:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn. Hai gen này cùng nằm trên một cặp NST và không xảy ra hoán vị. Phép lai giữa 2 cây thuần chủng hoa đỏ, hạt trơn
và hoa trắng hạt nhăn thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây hoa đỏ, hạt nhăn không thuần chủng tạo F2. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các kết luận dưới đây?
I. Ở F2 có 4 loại kiểu gen được sinh ra với tỉ lệ 2:1:1.
II. Cho tất cả cây hoa đỏ, hạt trơn ở F2 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F3 có cây hoa trắng hạt nhăn là 6,25%.
III. Tỉ lệ đồng hợp tất cả cặp gen ở F2 là 50%.
IV. Chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, hạt trơn ở F2 cho tự thụ. Xác suất xuất hiện cây hoa đỏ hạt nhăn ở F3 là 12,5%. -
Câu 36:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau:
(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia vào quá trình tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong 2 mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
(5) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
(6) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5' → 3' mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
Số phát biểu đúng là: -
Câu 37:
Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 20 hạt AA, 80 hạt Aa lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Ở thế hệ F2, cây trưởng thành có kiểu gen AA có tỉ lệ là
-
Câu 38:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen quy định. Cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai phân tích với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con (Fa) có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây quả dẹt ở Fa tự thụ phấn thu được đời con.
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng ?
(1) Đời con có 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
(2) Đời con có số cây quả dẹt chiếm 56,25%.
(3) Đời con có số cây quả tròn thuần chủng chiếm 1/3.
(4) Đời con có số cây quả dẹt đồng hợp về một trong hai cặp gen trên chiếm 1/2. -
Câu 39:
Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh ở người do một đột biến gen lặn nằm trên nst thường quy định như sau:
-
Câu 40:
Ở người, bệnh mù màu do gen lặn quy định có 2 alen trội là trội hoàn toàn. Một người chồng bị mù màu có bố mù màu mẹ bình thường, kết hôn với người vợ không bị bệnh có bố không bị bệnh và người mẹ có mang gen gây bệnh tiềm ẩn. Cho các phát biểu sau có bao nhiêu
phát biểu sai:
I. Người chồng chắc chắc có kiểu gen XaY.
II. Người vợ chắc chắn có kiểu gen dị hợp.
III. Tất cả những người con gái của cặp vợ chồng này sinh ra đều bị bệnh.
IV. Xác suất cặp vợ chồng này sinh người con trai không bệnh là 12,5%.
V. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không bị bệnh là 75%.
VI. Trong số những người con trai của cặp vợ chồng này thì con trai mắc bệnh là 50%.