Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học
THPT Chuyên Nguyễn Đình Chiểu
-
Câu 1:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen (A, a và B, b) phân ly độc lập cùng qui định màu hoa. Khi trong kiểu gen có 2 loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có 1 loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Theo lí thuyết, cách nào sau đây không thể xác định chính xác kiểu gen của 1 cây hoa đỏ (cây H) thuộc loài này?
-
Câu 2:
Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
-
Câu 3:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen × Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 4:
Một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập ; Khi trong kiểu gen có 2 loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa trắng. Biết rằng không tính phép lai thuận nghịch. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa 2 cây có kiểu hình khác nhau đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 :1 ?
-
Câu 5:
Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST (2n − 1) có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
-
Câu 6:
Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng tương đồng trên NST giới tính X và Y có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai?
-
Câu 7:
Vi rút gây bệnh Covid – 19 có vật chất di truyền là ARN, loại nuclêôtit nào sau đây không cấu tạo nên vật chất di truyền của chủng vi rút này?
-
Câu 8:
Khi nói về hô hấp ở thực vật C3, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 9:
Một loài thực vật giao phấn xét 2 cặp gen phân ly độc lập, alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong quần thể có tối đa bao nhiêu thể đột biến?
-
Câu 10:
Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
-
Câu 11:
Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Thực hiện các biện pháp chống xói mòn cho đất.
II. Ngăn chặn nạn phá rừng đầu nguồn.
III. Khai thác tài nguyên sinh vật biển hợp lí kết hợp với bảo vệ môi trường biển.
IV. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. -
Câu 12:
Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây?
-
Câu 13:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây dị hợp về 1 cặp gen?
-
Câu 14:
Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là 5/12.
II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ.
III. Người phụ nữ 1 có kiểu gen đồng hợp.
IV. Cặp vợ chồng 9, 10 sinh con chắc chắn bị bệnh X. -
Câu 15:
Ở ngựa, dạ dày thuộc hệ cơ quan nào sau đây?
-
Câu 16:
Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là
-
Câu 17:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật phát sinh ở đại
-
Câu 18:
Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là
-
Câu 19:
Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ giữa cây cỏ và cây lúa là minh họa cho mối quan hệ nào sau đây?
-
Câu 20:
Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Aa với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen Bb, có thể thu được tế bào lai có kiểu gen
-
Câu 21:
Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập cho thấy khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra 1 số lượng lớn
-
Câu 22:
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là
-
Câu 23:
Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
-
Câu 24:
Một quần thể thực vật giao phấn, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về các gen đang xét, có 72% cây thân cao, hoa đỏ; 3% cây thân thấp, hoa đỏ còn lại là các kiểu hình khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể này có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Trong quần thể này, giả sử các cây thân cao, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân cao, hoa trắng, tạo ra đời con thì số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/54.
III. Trong quần thể này, tổng số cây đồng hợp 2 cặp gen lớn hơn tổng số cây dị hợp 2 cặp gen.
IV. Trong các cây thân cao, hoa đỏ ở quần thể này thì số cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/9. -
Câu 25:
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra tối đa 4 loại giao tử?
-
Câu 26:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 27:
Cho chuỗi thức ăn sau: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Chim ăn sâu → Chim ăn thịt cỡ lớn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật nào thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 2?
-
Câu 28:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen quần thể?
-
Câu 29:
Ở cấp độ phân tử tất cả các loài sinh vật đều sử dụng chung một mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ), điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?
-
Câu 30:
Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV. Quan hệ giữa loài H và loài G là quan hệ cạnh tranh. -
Câu 31:
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gen trên 1 NST?
-
Câu 32:
Quần thể M và quần thể N cùng thuộc một loài sinh vật; một số cá thể từ quần thể M chuyển sang sáp nhập vào quần thể N, mang theo các alen mới làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể N. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, hiện tượng này được gọi là
-
Câu 33:
Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tứ bội ?
A. Giao tử
-
Câu 34:
Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 35:
Hình thành loài mới ở thực vật có hoa bằng con đường nào dưới đây thường diễn ra nhanh nhất?
-
Câu 36:
Khi nói về hoạt động của hệ mạch ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 37:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 18.Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là